X

Vở thực hành Toán 9

Có hai túi I và II. Túi I chứa 3 tấm thẻ, đánh số 2; 3; 4. Túi II chứa 2 tấm thẻ


Có hai túi I và II. Túi I chứa 3 tấm thẻ, đánh số 2; 3; 4. Túi II chứa 2 tấm thẻ, đánh số 5; 6. Từ mỗi túi I và II, rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Tính xác suất của các biến cố sau:

Giải vở thực hành Toán 9 Bài tập cuối chương 8 - Kết nối tri thức

Bài 1 trang 82 VTH Toán 9 Tập 2: Có hai túi I và II. Túi I chứa 3 tấm thẻ, đánh số 2; 3; 4. Túi II chứa 2 tấm thẻ, đánh số 5; 6. Từ mỗi túi I và II, rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Tính xác suất của các biến cố sau:

A: “Hai số ghi trên hai tấm thẻ chênh nhau 2 đơn vị”;

B: “Hai số ghi trên hai tấm thẻ chênh nhau lớn hơn 2 đơn vị”;

C: “Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số chẵn”;

D: “Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số nguyên tố”.

Lời giải:

Tập các kết quả có thể là tập cặp số (a, b) với a ∈ {2; 3; 4}, b ∈ {5; 6}.

Có hai túi I và II. Túi I chứa 3 tấm thẻ, đánh số 2; 3; 4. Túi II chứa 2 tấm thẻ

Mỗi ô ở bảng trên là một kết quả có thể.

Không gian mẫu Ω = {(2, 5); (2, 6); (3, 5); (3, 6); (4, 5); (4, 6)}.

Vậy có 6 kết quả có thể là đồng khả năng.

− Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố A là (3, 5); (4, 6). Vậy PA=26=13.

− Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố B là (2, 5); (2, 6); (3, 6). Vậy PB=36=12.

− Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố C là (2, 5); (2, 6); (3, 6); (4, 5); (4, 6). Vậy PC=56.

− Có 1 kết quả thuận lợi cho biến cố D là (2, 5). Vậy PD=16.

Lời giải vở thực hành Toán 9 Bài tập cuối chương 8 hay khác:

Xem thêm các bài giải vở thực hành Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: