X

Lý thuyết Địa Lí 10 Cánh diều

Lý thuyết Địa Lí 10 Cánh diều Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng


Haylamdo biên soạn tóm tắt lý thuyết Địa lí lớp 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa Lí 10.

Lý thuyết Địa Lí 10 Cánh diều Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng

Nguồn gốc hình thành Trái Đất

- Có nhiều giả thuyết khác nhau về nguồn gốc của Trái Đất.

- Ban đầu, hệ Mặt Trời là một đám mây bụi quay tròn gọi là tinh vần Mặt Trời.

- Trong khi quay, lực hấp dẫn và quán tính làm đám mây trở nên phẳng như hình dạng một cái đĩa, vuông góc với trục quay của nó. Đồng thời khối bụi lớn nhất tập trung vào trung tâm, nóng lên và cô đặc lại tạo thành Mặt Trời, phần còn lại xung quanh tạo thành các vành xoắn ốc. Các vành xoắn ốc dần dần kết tụ lại dưới tác dụng của trọng lực và trở thành các hành tinh, trong đó có Trái Đất.

Lý thuyết Địa Lí 10 Cánh diều Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng (ảnh 1)

Hình 3.1. “Đĩa” tinh vân Mặt Trời

Vỏ Trái Đất. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

* Vỏ Trái Đất

- Vị trí: Vỏ Trái Đất nằm ở ngoài cùng của Trái Đất, gồm vỏ lục địa và vỏ đại dương.

- Đặc điểm: Độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa), rắn chắc.

Lý thuyết Địa Lí 10 Cánh diều Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng (ảnh 2)

Hình 3.2. Cấu tạo của vỏ Trái Đất

* Cấu tạo của vỏ Trái Đất

- Đặc điểm

+ Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là khoáng vật và đá.

+ Vỏ Trái Đất có trên 5 000 loại khoáng vật (90 % là nhóm khoáng vật si-li-cat).

+ Ba loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm: đá mac-ma, đá trầm tích và đá biến chất.

- Đặc điểm các loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất

Loại đá

Đá mac-ma

Đá trầm tích

Đá biến chất

Đá tiêu biểu

Gra-nit, ba-dan,...

Đá sét, đá vôi,...

Đá gơ-nai, đá hoa,...

Đặc điểm

Có các tinh thể thô hoặc mịn nằm xen kẽ nhau.

Có các lớp vật liệu dày, mỏng với màu sắc khác nhau, nằm song song, xen kẽ với nhau.

Có các tinh thể màu sắc khác nhau.

Hình thành

Được hình thành từ khối mac-ma nóng chảy ở dưới sâu, nguội và rắn đi khi trào lên mặt đất.

Đá được hình thành ở những miền đất trũng, do sự lắng tụ và nén chặt của các vật liệu phá huỷ từ các loại đá khác nhau.

Đá được hình thành từ các loại đá mac-ma và trầm tích, bị thay đổi tính chất trong điều kiện chịu tác động của nhiệt độ cao và sức nén lớn.

Thuyết kiến tạo mảng

* Đặc điểm

- Theo thuyết kiến tạo mảng, thạch quyển gồm một số mảng kiến tạo.

- Các mảng này có bộ phận nổi cao trên mực nước biển là lục địa, các đảo và có bộ phận trũng, thấp bị nước bao phủ là đại dương.

- Các mảng kiến tạo nổi lên trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc phần trên của lớp man-ti. Hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và có nhiệt độ cao trong lớp man-ti trên làm cho các mảng không đứng yên mà dịch chuyển trên lớp quánh dẻo này.

Lý thuyết Địa Lí 10 Cánh diều Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng (ảnh 3)

Hình 3.3. Lược đồ các mảng kiến tạo lớn của thạch quyển

- Mỗi mảng kiến tạo đều trôi nổi và di chuyển độc lập với tốc độ chậm (chỉ khoảng vài cm/năm). Trong khi dịch chuyển, các mảng có thể tách rời nhau, xô vào nhau.

* Kết quả: Tạo ra các sống núi ngầm, động đất, núi lửa, các dãy núi trẻ,...

Lý thuyết Địa Lí 10 Cánh diều Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng (ảnh 4)

Hình 3.4. Một số cách dịch chuyển của các mảng kiến tạo

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 10 Cánh diều hay khác: