X

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 (có đáp án 2024): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh


Với câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Chương 13: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 10.

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 (có đáp án 2024): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây không đúng với tài nguyên thiên nhiên?

A. Là các vật chất tự nhiên được con người sử dụng hoặc có thể sử dụng.

B. Nhiều tài nguyên do khai thác quá mức dẫn đến ngày càng bị cạn kiệt.
C. Phân bố đều khắp ở tất cả các quốc gia, các vùng lãnh thổ trên thế giới.
D. Số lượng tài nguyên được bổ sung không ngừng trong lịch sử phát triển.

Xem lời giải »


Câu 2:

Sự hạn chế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên thể hiện rõ nhất ở

A. tài nguyên sinh vật.

B. tài nguyên khoáng sản.

C. tài nguyên nước.
D. tài nguyên đất.

Xem lời giải »


Câu 3:

Thành phần cơ bản của môi trường gồm có

A. tự nhiên; quan hệ xã hội trong sản xuất, phân phối.

B. điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, xã hội.
C. tài nguyên thiên nhiên, môi trường kinh tế - xã hội.
D. môi trường tự nhiên, môi trường kinh tế - xã hội.

Xem lời giải »


Câu 4:

Theo khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người, tài nguyên thiên nhiên được chia thành tài nguyên

A. không bị hao kiệt, khôi phục được.

B. khôi phục được, không khôi phục.

C. có thể bị hao kiệt, không bị hao kiệt.
D. không bị hao kiệt, không khôi phục.

Xem lời giải »


Câu 5:

Người ta chia môi trường sống làm ba loại: Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo là dựa vào

A. chức năng.

B. tác nhân.
C. kích thước.
D. thành phần.

Xem lời giải »


Câu 6:

Loại tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên có thể tái tạo?

A. Gió.

B. Nước.
C. Đồng.
D. Sắt.

Xem lời giải »


Câu 7:

Tài nguyên có thể tái tạo bao gồm có

A. khoáng sản, nước.

B. sinh vật, khoáng sản.
C. đất, sinh vật, nước.
D. đất, khoáng sản.

Xem lời giải »


Câu 8:

Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng

A. biến mất.

B. không thay đổi.
C. thu hẹp.
D. mở rộng.

Xem lời giải »


Câu 9:

Tài nguyên thiên nhiên không có đặc điểm nào sau đây?

A. Tất cả các tài nguyên đã được con người khai thác.

B. Phong phú và đa dạng nhưng có giới hạn nhất định.
C. Tài nguyên có giá trị kinh tế cao hình thành lâu dài.
D. Phân bố không đồng đều theo không gian lãnh thổ.

Xem lời giải »


Câu 10:

Loại tài nguyên nào sau đây không thuộc nhóm tài nguyên thiên nhiên vô hạn?

A. Sóng biển.

B. Thủy triều.

C. Không khí.
D. Đất trồng.

Xem lời giải »


Câu 11:

Loại tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên không thể tái tạo?

A. Khoáng sản.

B. Sinh vật.
C. Sóng biển.
D. Thủy triều.

Xem lời giải »


Câu 12:

Tài nguyên sinh vật bao gồm các nhóm là

A. thực vật, vi sinh vật, động vật, quần thể sinh vật.

B. động vật, vi sinh vật, quần xã sinh vật, cơ thể sống.
C. động vật, thực vật, vi sinh vật, sinh thái cảnh quan.
D. động vật, thực vật, vi khuẩn, sinh thái cảnh quan.

Xem lời giải »


Câu 13:

Loại tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên thiên nhiên vô hạn?

A. Địa nhiệt.

B. Đất trồng.
C. Sinh vật.
D. Khoáng sản.

Xem lời giải »


Câu 14:

Theo thuộc tính tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên được chia thành

A. tài nguyên nước, sinh vật, đất, khí hậu, khoáng sản.

B. tài nguyên đất, tài nguyên nông nghiệp, khoáng sản.

C. tài nguyên công nghiệp, đất, sinh vật, khoáng sản.

D. tài nguyên khí hậu, du lịch, nông nghiệp, sinh vật.

Xem lời giải »


Câu 15:

Biện pháp quan trọng nhất để tránh nguy cơ cạn kiệt của tài nguyên khoáng sản là

A. ngừng khai thác, hạn chế sử dụng nhiều nhất và sản xuất vật liệu thay thế hiệu quả.

B. sử dụng tiết kiệm, phân loại tài nguyên, ngừng khai thác những tài nguyên cạn kiệt.
C. khai thác một cách hợp lí, sử dụng tiết kiệm, sản xuất các vật liệu thay thế hiệu quả.
D. sản xuất các vật liệu thay thế, sử dụng một số loại nhất định và chỉ được khai thác ít.

Xem lời giải »


Câu 1:

Nhận định nào sau đây không phải nguyên tắc của sự phát triển bền vững ở Việt Nam?

A. Phát triển song hành với đảm bảo an ninh lương thực, năng lượng.

B. Phát triển đảm bảo sự công bằng nhu cầu thế hệ hiện tại và tương lai.
C. Giảm phát thải chất khí vào môi trường (nước, đất).
D. Con người là trung tâm của sự phát triển bền vững.

Xem lời giải »


Câu 2:

Nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên là do

A. thiên tai cực đoan.

B. ô nhiễm nước biển.
C. hiệu ứng nhà kính.
D. mưa acid, băng tan.

Xem lời giải »


Câu 3:

Phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai gọi là

A. sự phát triển bền vững.

B. định hướng phát triển bền vững.

C. mục tiêu phát triển bền vững.
D. giải pháp phát triển bền vững.

Xem lời giải »


Câu 4:

Biện pháp giải quyết vấn đề môi trường không phải là

A. chấm dứt chạy đua vũ trang.

B. xoá bỏ đói nghèo ở các nước.

C. tăng cường khai thác tài nguyên.

D. chấm dứt tình trạng khủng bố.

Xem lời giải »


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây không đúng về vấn đề môi trường?

A. Sự phát triển khoa học kĩ thuật là nguyên nhân ô nhiễm môi trường.

B. Phải bằng mọi cách sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường.
C. Hiện nay môi trường sinh thái bị ô nhiễm và suy thoái nghiêm trọng.
D. Giải quyết vấn đề môi trường cần cả chính trị, kinh tế và khoa học.

Xem lời giải »


Câu 6:

Hiện tượng thủng tầng ôdôn ngày càng nghiêm trọng do

A. khói, bụi nhà máy.

B. chất thải sinh hoạt.

C. chất thải khí CO2.
D. hiệu ứng nhà kính.

Xem lời giải »


Câu 7:

Diện tích rừng ở nhiều quốc gia ngày càng bị thu hẹp do

A. khai thác rừng quá mức.

B. lập các khu bảo tồn.
C. khai thác gỗ sản xuất.
D. quá trình đô thị hoá.

Xem lời giải »


Câu 8:

Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới thủng tầng ôdôn là do

A. việc phát thải các khí gây hại trong sản xuất và sinh hoạt của con người.

B. hoạt động phun trào của núi lửa, trong tự nhiên xuất hiện nhiều thiên tai.
C. tác động của các trận bão lớn, áp thấp nhiệt đới và hoạt động sản xuất.
D. sự suy giảm diện tích rừng, phát triển nông nghiệp xanh, khai thác than.

Xem lời giải »


Câu 9:

Phát triển bền vững được tiến hành trên các phương diện

A. bền vững xã hội, kinh tế, tài nguyên.

B. bền vững môi trường, xã hội, dân cư.

C. bền vững xã hội, kinh tế, môi trường.

D. bền vững kinh tế, môi trường, văn hóa.

Xem lời giải »


Câu 10:

Các quốc gia như EU, Nhật Bản, Hoa Kì có đặc điểm chung là

A. trung tâm phát tán khí thải lớn của thế giới.

B. sử dụng nhiều loại năng lượng mới nhất.
C. nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
D. ít phát tán khí thải so với các nước khác.

Xem lời giải »


Câu 11:

Hội nghị thượng đỉnh về Trái Đất được tổ chức năm 1992 ở thành phố nào sau đây?

A. Luân Đôn.

B. Rio de Janero.
C. La Hay.
D. New York.

Xem lời giải »


Câu 12:

Nhận định nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến suy thoái, ô nhiễm môi trường?

A. Đông dân, kinh tế còn phụ thuộc tự nhiên.

B. Sử dụng máy móc cũ kĩ, công nghệ lạc hậu.
C. Hệ thống pháp luật về môi trường còn hạn chế.
D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Xem lời giải »


Câu 13:

Dấu hiệu nào sau đây không phải là sự biểu hiện sự mất cân bằng sinh thái môi trường?

A. Lỗ thủng tầng ô dôn.

B. Gia tăng hạn hán, lũ.
C. Nhiệt độ Trái Đất tăng.
D. Cạn kiệt khoáng sản.

Xem lời giải »


Câu 14:

Chất lượng cuộc sống thể hiện ở tất cả các khía cạnh

A. vật chất, y tế, an ninh.

B. thu nhập, giáo dục, sức khoẻ.

C. vật chất, tinh thần, môi trường.
D. kinh tế, giáo dục, an ninh.

Xem lời giải »


Câu 15:

Diện tích đất ở các vùng khí hậu nhiệt đới khô ngày càng bị sa mạc hoá chủ yếu do

A. đất bị rửa trôi xói mòn.

B. hoạt động kinh tế kém.
C. đốt rừng làm nương, rẫy.
D. thiếu công trình thuỷ lợi.

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác: