Bài 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 trang 9 SBT Toán 6 tập 1


Bài 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 trang 9 SBT Toán 6 tập 1

Bài 22:

A. Viết số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số

B. Viết số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số, các chữ số khác nhau

Lời giải:

a. Số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số : 9999

b. Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số, các chữ số khác nhau: 9876

Bài 23: Một số tự nhiên khác 0 thay đổi thế nào nếu ta viết thêm:

a. Chữ số 0 vào cuối số đó

b. Chư số 2 vào cuối số đó

Lời giải:

a. Một chữ số tự nhiên khác 0 nếu ta viết thêm một chữ số 0 vào cuối số đó thì giá trị của nó tăng lên 10 lần

b. Một số tự nhiên khác 0 nếu ta viết thêm chữ số 2 vào cuối số đó thì giá trị của nó tăng lên 10 lần và 2 đơn vị

Bài 24: Một số tự nhiên có ba chữ số thay đổi như thế nào nếu ta viết thêm chữ số 3 vào trước số đó?

Lời giải:

Một số tự nhiên có ba chữ số thay đổi như thế nào nếu ta viết thêm chữ số 3 vào trước số đó thì giá trị của nó tăng thêm 3000 đơn vị.

Bài 25: Cho số 8531

a. Viết thêm 1 chữ số 0 vào số đã cho để được số lớn nhất có thể được

b. Viết thêm một chữ số 4 xen vào giữa các chữ số của số đã cho để được số lớn nhất có thể được.

Lời giải:

a. Vì chữ số 0 là nhỏ nhất nên ta phải viết số 0 vào cuối số 8531 đẻ được số lớn nhất : 85310

b. Vì 5 > 4 > 3 > 1 nên phải viết số 4 xen vào giữa số 5 và chữ số 3 để được số lớn nhất 85431

Bài 26:

A. Dùng ba chữ số 3,6,8 viết tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số, mỗi chữ số viết một lần

B. Dùng ba chữ số 3,2,0 viết tất cả các số tự nhiên coa ba chữ số, mỗi chữ số viết một lần.

Lời giải:

a. Có 6 số: 368; 386; 638; 683; 836; 863

b. Có 4 số: 320; 302; 203; 230

Bài 27: Viết dạng tổng quát của một số tự nhiên:

a. Có hai chữ số

b. Có ba chữ số

c. Có bốn chữ số, trong đó hai chữ số đầu giống nhau, hai chữ số cuối giống nhau.

Lời giải:

Dạng tổng quát của một số tự nhiên có hai chữ số:

Dạng tổng quát của một số tự nhiên có ba chữ số: Bài 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 trang 9 SBT Toán 6 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 6

Dạng tổng quát của một số tự nhiên có bốn chữ số, trong đó hai chữ số đầu giống nhau, hai chữ số cuối giống nhau: Bài 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 trang 9 SBT Toán 6 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 6

Bài 28:

A. Vói cả hai chữ số I và V, có thể viết được những số La Mã nào? (mỗi chữ số có thể viết nhiều lần)

B. Dùng hai que diêm có thể xếp được các số La Mã nào nhỏ hơn 30?

Lời giải:

a. Với cả hai chữ số I và V, có thể viết được những số La Mã sau:

IV, VI, VII, VIII

b. Dùng hai que diêm có thể xếp được các số La Mã nhỏ hơn 30 là:

II, V, X

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Toán 6 khác:

Mục lục Giải sách bài tập Toán 6:

Các bài soạn văn, soạn bài, giải bài tập được biên soạn bám sát nội dung sgk.