Bài 48, 39, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57 trang 12 SBT Toán 6 tập 1


Bài 48, 39, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57 trang 12 SBT Toán 6 tập 1

Bài 48 trang 12 SBT Toán 6 tập 1: Tính nhẩm bằng cách:

a. Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: 17.4; 25.28

b. áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 13.12; 53.11; 39.101

Lời giải:

a. 17.4 = 17.2.2 = 34.2 = 68

25.28 = 25.4.7 = 100.7 = 700

b. 13.12 = 13.(10 + 2) = 13.10 + 13.2 = 130 + 26 = 156

53.11 = 53.(10 + 1) = 53.10 + 53.1 = 530 + 53 = 583

Bài 49 trang 12 SBT Toán 6 tập 1: Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất: a(b – c) = ab – ac:

8.19; 65.98

Lời giải:

Ta có: 8.19 = 8.(20 – 1) = 8.20 – 8.1 = 160 – 8 = 152

65.98 = 65.(100 – 2) = 65.100 – 65.2 = 6500 – 130 = 6370

Bài 50 trang 12 SBT Toán 6 tập 1: Tính tổng của số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau và số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau.

Lời giải:

Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ ố khác nhau là: 102

Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987

Ta có: 102 + 987 = 1089

Bài 51 trang 12 SBT Toán 6 tập 1: Viết các phần tử của tập hợp M các số tự nhiên x, biết rằng:

x = a + b

a ∈ {25;38}, b ∈ {14;23}

Lời giải:

M = { 39; 48; 52; 62}

Bài 52 trang 12 SBT Toán 6 tập 1: Tìm tập hợp các số tự nhiên x sao cho:

a. a + x = a

b. a + x > a

c. a + x < a

Lời giải:

a. a + x = a (*) <=> x = 0

Vậy tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn (*) là A = {0}

b. a + x > a (**) <=> x > a - a

(chuyển a từ vế trái sang vế phải và đổi dấu)

<=> x > 0 (hay x ∈ N*)

Vậy tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn (**) là: N*

c. a + x < a (***) <=> x < a - a <=> x < 0

Vì x là số tự nhiên nên không có số tự nhiên x nào thỏa mãn x < 0

Vậy tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn (***) là: B = ∅

Bài 53 trang 12 SBT Toán 6 tập 1: Hãy viết xem vào số 12345 một dấu “+” để được một tổng bằng 60

Lời giải:

12 + 3 + 45 = 60

Bài 54 trang 12 SBT Toán 6 tập 1: Thay dấu * bằng những chữ số thích hợp:** + ** = *97

Lời giải:

Vì số *97 có chữ sô hàng dơn vị là 7 nên tổng của hai chữ số hàng đơn vị của mỗi số hạng là 3 + 4 hoặc 8 + 9

Nếu tổng của hai chữ số hàng đơn vị là 3 + 4 thì chữ số hàng chục của tổng không thể là *9. Vì vậy, tổng của hai chữ số hàng đơn vị phải là 8 + 9. Hai chữ số hàng chục là 9 + 9.

Ta có: 98 + 99 = 99 + 98 = 197

Bài 55 trang 12 SBT Toán 6 tập 1: điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán điên thoại tự động năm 1999:

Bài 48, 39, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57 trang 12 SBT Toán 6 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 6

Lời giải:

Bài 48, 39, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57 trang 12 SBT Toán 6 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 6

Bài 56 trang 12 SBT Toán 6 tập 1: Tính nhanh:

a. 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3

b. 36.28 + 36.82 + 64.69 + 64.41

Lời giải:

a. 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 = 24.31 = 24.42 + 24.27

= 24. ( 31 + 42 + 27) = 24.100 = 2400

b. 36.28 + 36.82 + 64.69 + 64.41 = 36.(28 + 82) + 64.(69 + 41)

= 36.110 + 64.110 = 110.( 36 + 64 ) = 110 .110 = 11000

Bài 57 trang 12 SBT Toán 6 tập 1: Thay các dấu * và các chữ bởi các chữ số thích hợp.

Bài 48, 39, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57 trang 12 SBT Toán 6 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 6

Lời giải:

a. Số ở hàng đơn vị : 9.3 = 27

Ở hàng chục ta có: 9* + 2 = có chữ số tận cùng bằng 7 nên 9* có chữ số tận cùng bằng 5. Suy ra chữ số hàng chục của số bị nhân là 5

chữ số hàng trăm của tích là 6(9.8 + 4 = 76)

ở hàng nghìn ta có: 9.* + 7 = 70 nên 9.* có chữ số tận cùng bằng 3. Suy ra chữ số hàng nghìn của số bị nhân là 7.

Vậy ta có phép tính:

Bài 48, 39, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57 trang 12 SBT Toán 6 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 6

b. Vì a.a có chữ số tận cùng bằng a nên a ∈ {0;1;5;6}

Vì tích aaa.a là một số có bôn chữ số nên a < 3

Ta có: 555.5 = 2775 < 3000 (loại)

666.6 = 3996 (thoả mãn)

Vậy ta có tích:

Bài 48, 39, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57 trang 12 SBT Toán 6 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 6

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Toán 6 khác:

Mục lục Giải sách bài tập Toán 6:

Các bài soạn văn, soạn bài, giải bài tập được biên soạn bám sát nội dung sgk.