Bài 11, 12, 13 trang 10 SBT Toán 7 tập 2


Bài 11, 12, 13 trang 10 SBT Toán 7 tập 2

Bài 11: Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dãy giá trị sau bằng cách lập bảng:

17 20 18 18 19 17 22 30 18 21
17 32 19 20 26 18 21 24 29 21
28 18 19 31 26 26 31 24 24 22

Lời giải:

Giá trị (x) Tần số (n) Các tích (x.n)
17 3 51
18 5 90
19 4 76
20 2 40
21 3 63
22 2 44
24 3 72
26 3 78
28 1 28
30 1 30
31 2 62
32 1 32
N = 30 Tổng: 666 X = 666/30 = 22,2

Mo = 18

Bài 12: Theo dõi nhiệt độ trung bình hàng năm của hai thành phố A và B từ năm 1956 đến năm 1975 (đo theo độ C) người ta lập được các bảng sau:

* Đối với thành phố A

Nhiệt độ trung bình (x) 23 24 25 26
Tần số (n) 5 12 2 1 N = 20

* Đối với thành phố B

Nhiệt độ trung bình (x) 23 24 25
Tần số (n) 7 10 3 N = 20

Hãy so sánh nhiệt độ trung bình hàng năm giữa hai thành phố

Lời giải:

* Nhiệt độ trung bình của thành phố A

Giá trị (x) Tần số (n) Các tích (x.n)
23 5 115
24 12 288
25 2 50
26 1 26
N = 20 Tổng: 479 X = 479/20 = 23,95°C

*Nhiệt độ trung bình của thành phố B

Giá trị (x) Tần số (n) Các tích (x.n)
23 7 161
24 10 240
25 3 75
N = 20 Tổng: 476 X = 476/20 = 23,8°C

Nhiệt độ thành phố A nóng hơn nhiệt độ thành phố B

Bài 13: Hai xạ thủ A và B cùng bắn 20 phát đạn, kết quả ghi lại được dưới đây:

Bài 11, 12, 13 trang 10 SBT Toán 7 tập 2 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

a. Tính điểm trung bình của từng xạ thủ

b. Có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng người.

Lời giải:

* Điểm trung bình của xạ thủ A

Giá trị (x) Tần số (n) Các tích (x.n)
8 5 40
9 6 54
10 9 90
N = 20 Tổng: 184 X = 184/20 = 9,2

* Điểm trung bình của xạ thủ B

Giá trị (x) Tần số (n) Các tích (x.n)
6 2 12
7 1 7
9 5 45
10 12 120
N = 20 Tổng: 184 X = 184/20 = 9,2

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Toán 7 khác: