Bài 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81 trang 51 SBT Toán 7 tập 2


Bài 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81 trang 51 SBT Toán 7 tập 2

Bài 72: Cho H là trực tâm của tam giác ABC không vuông. Tìm trực tâm của các tam giác HAB, HAC, HBC.

Bài 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81 trang 51 SBT Toán 7 tập 2 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Lời giải:

Trong ΔABC ta có H là trực tâm nên:

AH ⊥ BC, BH ⊥ AC, CH ⊥ AB

Trong ΔAHB, ta có:

    AC ⊥ BH

    BC ⊥ AH

Vì hai đường cao kẻ từ A và B cắt nhau tại C nên C là trực tâm của tam giác AHB.

Trong ΔHAC, ta có:

    AB ⊥ CH

    CB ⊥ AH

Vì hai đường cao kẻ từ A và C cắt nhau tại B nên B là trực tâm của ΔHAC.

Trong ΔHBC, ta có:

    BA ⊥ HC

    CA ⊥ BH

Vì hai đường cao kẻ từ B và C cắt nhau tại A nên A là trực tâm của tam giác HBC.

Bài 73: Tam giác ABC có các đường cao BD và CE bằng nhau. Chứng minh rằng đó là tam giác cân

Bài 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81 trang 51 SBT Toán 7 tập 2 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Lời giải:

Xét hai tam giác vuông BDC và CEB, có:

∠(BDC) = ∠(CEB) = 90°

BD = CE (gt)

BC cạnh huyền chung

Suy ra: ΔBDC = ΔCEB

(cạnh huyền, cạnh góc vuông)

Suy ra: ∠(DCB) = ∠(EBC)

(hai góc tương ứng bằng nhau)

Hay ∠(ACB) = ∠(ABC)

Vậy ΔABC cân tại A.

Bài 74: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Tìm trực tâm của tam giác ABC, AHB, AHC.

Bài 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81 trang 51 SBT Toán 7 tập 2 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Lời giải:

*Tam giác ABC có ∠(BAC) = 90°

Vì CA là đường cao xuất phát từ đỉnh B nên giao điểm của hai đường này là A.

Vậy A là trực tâm của ΔABC.

*Tam giác AHB có ∠(AHB) = 90°

Vì AH là đường cao xuất phát từ đỉnh A, BH là đường cao xuất phát từ đỉnh B nên giao điểm của hai đường này là H.

Vậy H là trực tâm của ΔAHB.

*Tam giác AHC có ∠(AHC) = 90°

Vì AH là đường cao xuất phát từ đỉnh A, CH là đường cao xuất phát từ đỉnh C nên giao điểm của hai đường này là H.

Vậy H là trực tâm của ΔAHC.

Bài 75: Cho hình dưới. Có thể khẳng định rằng các đường thẳng AC, BD, KE cùng đi qua một điểm hay không? Vì sao?

Bài 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81 trang 51 SBT Toán 7 tập 2 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Lời giải:

Trong ΔAEB, ta có: AC ⊥ EB

Suy ra AC là đường cao xuất phát từ đỉnh A.

Trong ΔAEB, ta có: BD ⊥ AE

Suy ra BD là đường cao xuất phát từ đỉnh B.

Trong ΔAEB, ta có: EK ⊥ AB

Suy ra EK là đường cao xuất phát từ đỉnh E

Theo tính chất ba đường cao trong tam giác nên các đường thẳng AC, BD và EK cùng đi qua một điểm.

Bài 76: Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung tuyến AM. Qua A kẻ đường thẳng d vuông góc với AM. Chứng minh rằng d song song với BC.

Bài 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81 trang 51 SBT Toán 7 tập 2 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Lời giải:

Vì ΔABC cân tại A và AM là đường trung tuyến nên AM cũng là đường cao

Ta có: AM ⊥ BC

d ⊥ AM (gt)

Vì hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song nhau nên ta có: d // BC.

Bài 77: Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ điểm D sao cho A là trung điểm của BD. Kẻ đường cao AE của ΔABC, đường cao AF của ΔACD. Chứng minh rằng ∠(EAF) = 90°.

Bài 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81 trang 51 SBT Toán 7 tập 2 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Lời giải:

Ta có: ΔABC cân tại A

AE ⊥ BC (gt)

Vì AE là đường cao của tam giác ABC nên AE cũng là đường phân giác của ∠(BAC)

Lại có: ΔADB cân tại A

AF ⊥ BD (gt)

Vì AF là đường cao nên AF cũng là đường phân giác của ∠(BAD)

Mà ∠(BAC) và ∠(BAD) là hai góc kề bù nên: AE ⊥ AF.

Bài 78: Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao CH cắt tia phân giác của góc A tại D. Chứng minh rằng BD vuông góc với AC.

Bài 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81 trang 51 SBT Toán 7 tập 2 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Lời giải:

Vì ΔABC cân tại A nên đường phân giác của góc ở đỉnh A cũng là đường cao từ A.

Suy ra: AD ⊥ BC

Ta có: CH ⊥ AB (gt)

Tam giác ABC có hai đường cao AD và CH cắt nhau tại D nên D là trực tâm của ΔABC

Suy ra BD là đường cao xuất phát từ đỉnh B đến cạnh AC.

Vậy BD ⊥ AC.

Bài 79: Tam giác ABC có AB = AC = 13cm, BC = 10cm. Tính độ dài đường trung tuyến AM.

Bài 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81 trang 51 SBT Toán 7 tập 2 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Lời giải:

Vì tam giác ABC cân tại A nên đường trung tuyến AM cũng là đường cao.

Suy ra: AM ⊥ BC

Ta có: MB = MC = 1/2 BC = 1/2 .10 = 5 (cm)

Trong tam giác vuông AMB có (AMB) = 90°

Áp dụng định lý Pitago ta có:

AB2 = AM2 + MB2

Suy ra: AM2 = AB2 - MB2

= 132 - 52 = 169 - 25 = 144

Vậy AM = 12(cm)

Bài 80: Cho tam giác ABC có ∠B , ∠C là các góc nhọn, AC > AB. Kẻ đường cao AH. Chứng minh rằng ∠(HAB) < ∠(HAC) .

Bài 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81 trang 51 SBT Toán 7 tập 2 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Lời giải:

Trong ΔABC ta có ∠AC > ∠AB (gt)

Suy ra: ∠B > ∠C (đối diện cạnh lớn hơn là góc lớn hơn)

Trong ΔAHB có ∠(AHB) = 90°

Suy ra: ∠B + ∠(HAB) = 90° (tính chất tam giác vuông)    (1)

Trong ΔAHC có ∠(AHC) = 90°

Suy ra: ∠C + ∠(HAC) = 90° (tính chất tam giác vuông)    (2)

Từ (1) và (2) suy ra: ∠B + ∠(HAB) = ∠C + ∠(HAC)

Mà ∠B > ∠C nên ∠(HAB) < ∠(HAC) .

Bài 81: Cho tam giác ABC. Qua mỗi đỉnh A, B, C kẻ các đường thẳng song song với cạnh đối diện, chúng cắt nhau tạo thành tam giác DEF (hình dưới)

a. Chứng minh rằng A là trung điểm của EF.

b. Các đường cao của tam giác ABC là các đường trung trực của tam giác nào?

Bài 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81 trang 51 SBT Toán 7 tập 2 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Lời giải:

Xét ΔABC và ΔACE, ta có:

∠(ACB) = ∠(CAE) (so le trong, AE // BC)

AC cạnh chung

∠(CAB) = ∠(ACE) (so le trong, CE // AB)

Suy ra: ΔABC = ΔACE (g.c.g)

⇒ AE = BC    (1)

Xét ΔABC và ΔABF, ta có:

∠(ABC) = ∠(BAF) (so le trong, AF // BC)

AB cạnh chung

∠(BAC) = ∠(ABF) (so le trong, BF // AC)

Suy ra: ΔABC = ΔBAF (g.c.g)

⇒ AF = BC    (2)

Từ (1) và (2) suy ra: AE = AF

Vậy A là trung điểm của EF.

b. Kẻ AH ⊥ BC.

Ta có: EF // BC (gt) ⇒ AH ⊥ EF

Lại có: AE = AF (chứng minh trên)

Vậy đường cao AH là đường trung trực của EF.

Vì B là trung điểm DF và DF // AC nên đường cao kẻ từ đỉnh B của ΔABC là đường trung trực DF.

Vì C là trung điểm DE và DE // AB nên đường cao kẻ từ đỉnh C của ΔABC là đường trung trực của DE.

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Toán 7 khác: