Bài 85, 86, 87, 88 trang 23 SBT Toán 7 tập 1


Bài 85, 86, 87, 88 trang 23 SBT Toán 7 tập 1

Bài 85: Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó:

Bài 85, 86, 87, 88 trang 23 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Lời giải:

Các phân số:

Bài 85, 86, 87, 88 trang 23 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì mẫu số của chúng chỉ có thừa số nguyên tố 2 và 5

Bài 85, 86, 87, 88 trang 23 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Bài 85, 86, 87, 88 trang 23 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Bài 86: Viết dưới dạng gọn (có chu kì trong dấu ngoặc) các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau: 0.333...; -1,231212121...; 2,513513513...; 13,25635353...

Lời giải:

0,333... = 0,(3)

-1,32121... = -1.3(21)

2,513513513... = 2,(513)

13,2653535... = 13,26(53)

Bài 87: Giải thích vì sao các số thập phân sua viết được dứới sạng sô thập phân vô hạn tuần hoàn:

Bài 85, 86, 87, 88 trang 23 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Lời giải:

Các phân số: ;

Bài 85, 86, 87, 88 trang 23 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì mẫu số của các phân số đó có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5;

Bài 85, 86, 87, 88 trang 23 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Bài 88: Để viết số 0,(25) dưới dạng phân số ta làm như sau:

Bài 85, 86, 87, 88 trang 23 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Bài 85, 86, 87, 88 trang 23 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Theo cách trên hãy viết các số thập phân sau dưới dạng phân số: 0,(34); 0,(5); 0.(123)

Lời giải:

Bài 85, 86, 87, 88 trang 23 SBT Toán 7 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 7

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Toán 7 khác: