X

Giải sách bài tập Toán 8

Bài 5.1 trang 13 SBT Toán 8 tập 2


Bài 5.1 trang 13 SBT Toán 8 tập 2

Bài 5.1 trang 13 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:

Bài 5.1 trang 13 SBT Toán 8 tập 2 | Giải sách bài tập Toán lớp 8

Lời giải:

a. Ta có: Bài 5.1 trang 13 SBT Toán 8 tập 2 | Giải sách bài tập Toán lớp 8

ĐKXĐ của phương trình là x ≠ 2,x ≠ 1/2,x ≠ ±1,x ≠ 13.

Ta biến đổi phương trình đã cho thành a. Ta có: Bài 5.1 trang 13 SBT Toán 8 tập 2 | Giải sách bài tập Toán lớp 8

Khử mẫu và rút gọn:

(2x − 1)(3x − 1) = 6(x2 − 1)

⇔−5x + 1 = −6 ⇔ x = 7/5

Giá trị x = 7/5 thỏa mãn ĐKXĐ.

Vậy phương trình có nghiệm là x = 7/5

b. Cách 1. ĐKXĐ: x≠ ± 1. Biến đổi vế trái thành a Bài 5.1 trang 13 SBT Toán 8 tập 2 | Giải sách bài tập Toán lớp 8

Ta đưa phương trình đã cho về dạng Bài 5.1 trang 13 SBT Toán 8 tập 2 | Giải sách bài tập Toán lớp 8

Giải phương trình này bằng cách khử mẫu:

4(x + 1) = (x − 1)(x + 1)

⇔(x + 1)(x − 5) = 0

⇔x = −1 hoặc x = 5

Trong hai giá trị vừa tìm được, chỉ có x = 5 là thỏa mãn ĐKXĐ.

Vậy phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất x = 5.

Cách 2. Đặt Bài 5.1 trang 13 SBT Toán 8 tập 2 | Giải sách bài tập Toán lớp 8 ta có phương trình Bài 5.1 trang 13 SBT Toán 8 tập 2 | Giải sách bài tập Toán lớp 8

ĐKXĐ của phương trình này là y ≠ 0 và y ≠ −1. Giải phương trình này bằng cách khử mẫu:

2y2 − 2 = 1 + y

⇔2(y2 − 1)−(y + 1) = 0

⇔(y + 1)(2y − 3) = 0

⇔y = −1 hoặc y = 32

Trong hai giá trị tìm được, chỉ có y = 32 là thỏa mãn ĐKXĐ

Vậy phương trình đã cho tương đương với phương trình Bài 5.1 trang 13 SBT Toán 8 tập 2 | Giải sách bài tập Toán lớp 8

Giải phương trình này ta được x = 5

c. ĐKXĐ: x∈{0;−1;−2;−3}. Ta biến đổi phương trình như sau:

Bài 5.1 trang 13 SBT Toán 8 tập 2 | Giải sách bài tập Toán lớp 8

Ta có:

(1) ⇔x = −5

Bài 5.1 trang 13 SBT Toán 8 tập 2 | Giải sách bài tập Toán lớp 8

Tóm lại, phương trình đã cho có tập nghiệm là S = {−5;−3/2}

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Toán 8 khác: