Bài 28-29.8, 28-29.9, 28-29.10, 28-29.11, 28-29.12, 28-29.13, 28-29.14


Bài 28-29.8, 28-29.9, 28-29.10, 28-29.11, 28-29.12, 28-29.13, 28-29.14

Bài 28-29.8 trang 81 SBT Vật Lí 6: Đun nước tới khi nước reo, ta thấy các bọt khí nổi lên từ đáy cốc thí nghiệm, nhưng lại nhỏ dần và có thể biến mất khi tới mặt nước. Hãy giải thích tại sao?

Lời giải:

Khi đó mới chỉ có nước ở dưới nóng, nước ở trên chưa nóng. Do đó các bọt khí càng nổi lên thì không khí và hơi nước ở bên trong càng co lại ( do nhiệt độ giảm), một phần hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước. Chính vì thế mà các bọt khí nhỏ dần và có thể mất trước khi lên mặt nước

Bài 28-29.9 trang 81 SBT Vật Lí 6: Sự sôi có tính chất nào sau đây?

A. Xảy ra ở cùng một nhiệt độ xác định đối với mọi chất lỏng

B. Khi đang sôi, nếu tiếp tục đun, nhiệt độ chất lỏng không thay đổi

C. Khi đun sôi chỉ xảy ra sự bay hơi trên mặt thoáng của chất lỏng

D. Khi đang sôi chỉ xảy ra sự bay hơi ở trong lòng chất lỏng

Lời giải:

Chọn B

Sự sôi có tính chất: Khi đang sôi, nếu tiếp tục đun, nhiệt độ chất lỏng không thay đổi.

Bài 28-29.10 trang 81 SBT Vật Lí 6: Nhiệt kế nào sau đây có thể được dùng trong thí nghiệm về sự sôi của rượu?

A. Nhiệt kế rượu

B. Nhiệt kế thủy ngân

C. Nhiệt kế y tế

D. Cả ba loại nhiệt kế trên

Lời giải:

Chọn B

Nhiệt kế rượu là nhiệt kế có thể được dùng trong thí nghiệm về sự sôi của rượu.

Bài 28-29.11 trang 81 SBT Vật Lí 6: Nước chỉ bắt đầu sôi khi

A. Các bọt khí xuất hiện ở đáy hình

B. Các bọt khí vỡ tung trên mặt thoáng

C. Các bọt khí từ đấy bình nổi lên

D. Các bọt khí càng nổi lên càng to ra

Lời giải:

Chọn B

Nước chỉ bắt đầu sôi khi các bọt khí vỡ tung trên mặt thoáng.

Bài 28-29.12 trang 81 SBT Vật Lí 6: Nhiệt độ sôi của một chất lỏng phụ thuộc

A. Khối lượng của chất lỏng

B. Thể thích của chất lỏng

C. Khối lượng riêng của chất lỏng

D. Áp suất không khí trên mặt thoáng chất lỏng

Lời giải:

Chọn D

Nhiệt độ sôi của một chất lỏng phụ thuộc vào áp suất không khí trên mặt thoáng chất lỏng. áp suất trên mặt thoáng càng lớn thì nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao.

Bài 28-29.13 trang 81 SBT Vật Lí 6: Ở nhiệt trong phòng, chỉ có thể có khí oxi, không thể có oxi lỏng vì

A. Oxi là chất khí

B. Nhiệt độ trong phòng cao hơn nhiệt độ sôi của oxi

C. Nhiệt độ trong phòng thấp hơn nhiệt độ sôi của oxi

D. Nhiệt độ trong phòng bằng nhiệt độ bay hơi của oxi

Lời giải:

Chọn B

Ở nhiệt độ trong phòng,chỉ có thể có khí ô-xi, không thế có ô-xi lỏng vì nhiệt độ trong phòng khoảng 25-27oC cao hơn nhiệt độ sôi của ô-xi.

Bài 28-29.14 trang 81 SBT Vật Lí 6: Thủy ngân có nhiệt độ nóng chảy là -39oC và nhiệt độ sôi là 257oC. Khi trong phòng có nhiệt độ là 30oC thì thủy ngân

A. Chỉ tồn tại ở thể lỏng

B. Chỉ tồn tại ở thể hơi

C. Tồn tại ở cả thể lỏng và thể hơi

D. Tồn tại ở cả thể lỏng, thể rắn và thể hơi

Lời giải:

Chọn C

Khi trong phòng có nhiệt độ là 30oC thì thủy ngân tồn tại ở cả thể lỏng và thể hơi.

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Vật Lí 6 khác:

Mục lục Giải sách bài tập Vật Lí 6:

Các bài soạn văn, soạn bài, giải bài tập được biên soạn bám sát nội dung sgk.