Bài 17.6, 17.7, 17.8 trang 48 SBT Vật Lí 8


Bài 17.6, 17.7, 17.8 trang 48 SBT Vật Lí 8

Bài 17.6 (trang 48 Sách bài tập Vật Lí 8): Từ điểm A, một vật được ném lên theo phương thẳng đứng. vật lên đến vị trí cao nhất B rồi rơi xuống đến điểm C trên mặt đất. Gọi D là điểm bất kì trên đoạn AB (H.17.3). Phát biếu nào dưới đây là đúng?

A. Con lắc chuyển động từ A về đến vị trí C động năng tăng dần, thế năng giảm dần.

B. Con lắc chuyển động từ C đến B, thế năng tăng dần, động năng giảm dần.

C. Cơ năng của con lắc ở vị trí C nhỏ hơn ở vị trí A.

D. thế năng của con lắc ở vị trí A bằng ở vị trí B.

Bài 17.6, 17.7, 17.8 trang 48 SBT Vật Lí 8 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 8

Lời giải:

Chọn C

Vì trong quá trình chuyển động con lắc có sự chuyển hóa liên tục các dạng cơ năng: thế năng chuyển hóa thành động năng và động năng chuyển hóa thành thế năng nhưng cơ năng luôn được bảo toàn.

Bài 17.7 (trang 48 Sách bài tập Vật Lí 8): Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng để quả cầu của con lắc ở vị trí A rồi buông tay cho con lắc dao động (H.17.4). Bỏ qua ma sát của không khí. Phát biếu nào sau dưới đây là không đúng?

A. Con lắc chuyển động từ A về đến vị trí C động năng tăng dần, thế năng giảm dần

B. Con lắc chuyển động từ C đến B,thế năng tăng dần, động năng giảm dần

C. Cơ năng của con lắc ở vị trí C nhỏ hơn ở vị trí A

D. Thế năng của con lắc ở vị trí A bằng ở vị trí B

Bài 17.6, 17.7, 17.8 trang 48 SBT Vật Lí 8 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 8

Lời giải:

Chọn C. Vì cơ năng được bảo toàn

Bài 17.8 (trang 48 Sách bài tập Vật Lí 8): Một vật rơi từ vị trí A xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Khi vật rơi đến vị trí B (H.17.5.) thì động năng của vật bằng 1/2 thế năng của nó. Động năng của vật tiếp tục tăng thêm một lượng là 100J thì có giá trị bằng thế năng.

Thế năng của vật ở vị trí là:

A. 50J

B. 100J

C. 200J

D. 600J

Bài 17.6, 17.7, 17.8 trang 48 SBT Vật Lí 8 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 8

Lời giải:

Chọn D.

Gọi động năng là: Wđ , thế năng là: Wt, cơ năng là: W

Khi rơi đến vị trí B thì động năng của vật bằng 1/2 thế năng của nó tức là tại B ta có:

WđB = 1/2 WtB => 2WđB = WtB (1)

Gọi vị trí C là vị trí động năng tiếp tục tăng thêm một lượng là 100J. Vì cơ năng được bảo toàn nên khi động năng tăng 100J thì thế năng sẽ giảm 100J ta có:

WđB + 100 = WtB - 100 (2)

Thay (1) vào (2) ta được: WđB + 100 = 2WđB – 100 => WđB = 200 J

WtB = 400 J

WB = WtB + WđB = 400 + 200= 600J

Tại vị trí A cao nhất nên động năng đã chuyển hóa thành thế năng nên có WB = WtA = 600J

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Vật Lí 8 khác:

Mục lục Giải sách bài tập Vật Lí 8:

Các bài soạn văn, soạn bài, giải bài tập được biên soạn bám sát nội dung sgk.