X

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4

Luyện từ và câu Tuần 12 trang 82, 83 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1


Luyện từ và câu Tuần 12 trang 82, 83 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1

Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 12 trang 82, 83 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4.

Luyện từ và câu Tuần 12 trang 82, 83 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1

MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC

Trả lời:

1, Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm: chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí.

a) Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất): M : chí phải.........................

b) Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: M: ý chí........................

Trả lời:

a) Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất): M : chí phải, chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công

b) Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: M: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí

2, Ghi dấu x vào ô trống trước dòng nêu đúng nghĩa của từ nghị lực:

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4Làm việc liên tục, bền bỉ.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động không lùi bước trước mọi khó khăn.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc.

Trả lời:

x. Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động không lùi bước trước mọi khó khăn.

3, Điền vào chỗ trống những từ thích hợp trong ngoặc đơn (nghị lực, quyết tâm, nản chí, quyết chí, kiên nhẫn, nguyện vọng).

   Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu ......... Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không .......... Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. ......... của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Ký thiếu ......... nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng ......... học hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đạt ......... trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú.

Trả lời:

   Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Ký thiếu kiên nhẫn nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đạt nguyện vọng trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú.

4, Nối mỗi câu tục ngữ ở bên A với nghĩa thích hợp ở bên B.

A B
a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức. 1) Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng vì từ tay trắng mà làm nên sự nghiêp thì mới giỏi.

b) Nước lã mà vã nên hồ

Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.

2) Phải chịu khó mới có thành công.

c) Có vất vả mới thanh nhàn

Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.

3) Đừng sợ thủ thách, khó khăn vì qua thử thách, khó khăn mới biết ai có tài, có đức.

Trả lời:

   a-3; b-1; c-2

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 hay khác: