X

Giáo án Khoa học tự nhiên 6 chuẩn

Giáo án KHTN 6 Bài 27: Vi khuẩn - Kết nối tri thức


Giáo án KHTN 6 Bài 27: Vi khuẩn - Kết nối tri thức

Tải word giáo án bài Vi khuẩn

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS

-   Nêu được khái niệm vi khuẩn.

- Phân biệt được ba nhóm hình dạng điển hình của vi khuẩn: hình que, hình xoắn, hình

cầu. Từ đó nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn.

- Trình bày được các đặc điểm chính của vi khuẩn: kích thước, cấu tạo, nơi sống.

- Nêu được một số vai trò và ứng dụng của vi khuẩn trong đời sống.

- Ứng dụng được vai trò của vi khuẩn có lợi vào đời sống.

- Nêu được một số bệnh do vi khuẩn gây ra và trình bày được một số cách phòng và

tránh bệnh.

- Nâng cao được năng lực tự học và hợp tác trong học tập.

2. Năng lực 

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản , năng lực hợp tác

- Năng lực riêng:

  • Năng lực nghiên cứu khoa học
  • Năng lực phương pháp thực nghiệm.
  • Năng lực trao đổi thông tin.
  • Năng lực cá nhân của HS.

3. Phẩm chất

-  Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, biết phòng tránh những căn bệnh do vi khuẩn gây ra

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1 - GV:  

  • Các tranh, ảnh một số loại vi khuẩn và cấu tạo vi khuẩn
  • Nguyên liệu và dụng cụ để HS làm được hoạt động thực hành tạo dấu vân tay vi khuẩn
  • Máy chiếu, slide, sgv

2 - HS : vở  ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a. Mục tiêu: Kích thích sự tò mò của HS về nhóm sinh vật đã biết tên nhưng chưa biết rõ về sinh vật đó

b. Nội dung: HS  quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d. Tổ chức thực hiện: 

- GV đưa ra thông tin và câu hỏi phần khởi động để HS dự đoán câu trả lời. 

- GV chốt đáp án, yêu cầu HS nhận xét số lượng, kích thước của vi khuẩn trên cơ thể người.

Dẫn dắt: Ngoài sống trên cơ thể người, vi khuẩn còn có thể sống ở đâu? Chúng có lợi hay có hại? Bài học ngày hôm nay chúng ta đi tìm hiểu về về vi khuẩn, về hình dạng, cấu tạo của vi khuẩn, nhận ra được sự đa dạng cũng như tìm hiểu được vai trò ứng dụng của chúng trong bài 27 sau đây.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đa dạng vi khuẩn

a. Mục tiêu: HS tìm hiểu các đặc điểm của vi khuẩn: nơi sống, cấu trúc cơ thể và sự đa dạng về hình dạng bằng cách nhắc lại hệ thống phân loại năm giới và liên hệ với các hiện tượng quen thuộc có liên quan đến vi khuẩn như: bệnh nhiễm trùng, thức ăn ôi, thiu,…

b. Nội dung: HS quan sát tranh và nội dung kiến thức SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: 

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

d. Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV chiếu sơ đồ hệ thống phân loại năm giới hoặc yêu cầu HS quan sát Hình 25.4 trong SGK (Bài 25 - chương VII) và chỉ ra vị trí của vi khuẩn trong hệ thống phân loại này (thuộc giới Khởi sinh), yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của sinh vật thuộc nhóm này.

Sau khi GV đưa ra các vi khuẩn có trong đời sống,GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Có thể nhìn thấy được vi khuẩn trong các hiện tượng nêu trên không? Từ đó nhận xét về hình dạng và nơi sống của vi khuẩn. 

Yêu cầu HS quan sát Hình 27.1 để trả lời câu hỏi trong SGK. 

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS quan sát tranh về một số loại vi khuẩn và chuẩn bị trước câu trả lời

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

GV gọi HS phát biểu những HS còn lại nghe và bổ sung

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Gv theo dõi các câu trả lời của HS và đánh giá

+ Đưa ra các hiện tượng trong đời sống có liên quan đến vi khuẩn như: nhiễm trùng do vi khuẩn; bệnh lao do vi khuẩn lao; thức ăn bị ôi, thiu,...

+ Bổ sung: Các dạng phân bố của vi khuẩn: có thể sống độc lập hoặc sống thành từng đám, đối với dạng vi khuẩn phân bố thành từng đám, mỗi vi khuẩn là đơn vị sống độc lập

I. Đa dạng vi khuẩn:

Vi khuẩn là những sinh vật có kích thước nhỏ, chỉ có thể quan sát bằng kính hiển vi

Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau điển hình:

-  Dạng hình que: trực khuẩn, phẩy khuẩn.

- Dạng hình cầu: liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn.

- Dạng hình xoắn: xoắn khuẩn.


Hoạt động 2: Cấu tạo của vi khuẩn

a. Mục tiêu: HS nêu được cấu tạo của vi khuẩn

b. Nội dung: Sử dụng tranh và nội dung kiến thức SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: 

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

d. Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

GV nhắc lại vi khuẩn thuộc giới Khởi sinh, cơ thể đơn bào, nhân sơ và yêu cầu HS mô tả lại cấu tạo tế bào nhân sơ để thấy được cấu tạo chung của vi khuẩn

GV chiếu hình 27.2 về cấu tạo của một vi khuẩn và yêu cầu HS trao đổi cùng bạn cùng bàn và trả lời câu hỏi:

- Tại sao nói vi khuẩn là sinh vật có cấu tạo cơ thể đơn giản nhất trong thế giới sống?

 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

HS quan sát tranh về cấu tạo của vi khuẩn sau đó trao đổi theo bàn và chuẩn bị câu trả lời

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

GV gọi 1 số HS đứng lên phát biểu, HS còn lại lắng nghe bổ sung

- Bước 4: Kết luận, nhận định: 

Gv chốt kiến thức và nhận xét bổ sung nếu chưa đầy đủ

II. Cấu tạo của vi khuẩn

Vi khuẩn có cấu tạo đơn bào hầu hết có thành tế bào bao ngoài màng tế bào

Cấu tạo vi khuẩn gồm: thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân, lông roi

Vi khuẩn có cấu tạo cơ thể chỉ gồm một tế bào nhân sơ nên là cơ thể nhất trong thế giới sống

Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của vi khuẩn

a. Mục tiêu: HS nắm được vai trò của vi khuẩn và ứng dụng của vi khuẩn trong đời sống dựa trên các ví dụ thực tế

b. Nội dung: Sử dụng tranh và nội dung kiến thức SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: 

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

d. Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

GV yêu cầu HS đọc SGK mục II, nêu các vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và đối với con người.

Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong mục II

GV đặt câu hỏi cho HS: “Tại sao các chất thải hữu cơ sau một thời gian chôn vùi trong đất thì phân huỷ hết? Điều đó có thể ứng dụng gì trong đời sống?” 

GV giới thiệu mục “Em có biết?” ở cuối bài. GV đặt câu hỏi bổ sung: Ngoài sữa chua còn có loại thực phẩm nào được tạo thành từ ứng dụng của vi khuẩn có tác dụng kích thích tiêu hoá? Cần lưu ý gì khi sử dụng các loại thực phẩm đó để không gây hại cho sức khỏe? (GV có thể dẫn dắt để HS đưa ra được câu trả lời: không ăn cà, dưa muối khi chưa “chín” hoặc đã có váng trắng.)

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

HS quan sát tranh tìm hiểu vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và trả lời câu hỏi GV đưa ra

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

HS xung phong đưa ra câu trả lời, HS còn lại nghe và bổ sung

- Bước 4: Kết luận, nhận định: 

GV nhận xét và giải thích thêm trong tự nhiên, vì khuẩn tham gia cố định đạm để cung cấp nguồn đạm mà thực vật hấp thụ được. Vi khuẩn phân giải giúp phân giải xác sinh vật và chất thải động vật thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cây và góp phần làm sạch môi trường.

III. Vai trò của vi khuẩn

Vai trò của vi khuẩn:

+ Tham gia vào quá trình phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu cơ giúp làm sạch môi trường.

+ Vi khuẩn cố định đạm giúp cây trồng có thể sử dụng nguồn nitơ trong không khí.

* Một số ứng dụng của vi khuẩn: làm sữa chua, muối dưa, muối cà, làm phomai; sản xuất kháng sinh, thuốc trừ sâu; làm sạch môi trường... Trong sữa chua có vi khuẩn lactic - đây là vi khuẩn có lợi, hỗ trợ tiêu hoá thức ăn. 

Hoạt động 4: Một số bệnh do vi khuẩn

a. Mục tiêu: tìm hiểu tác hại của vi khuẩn

b. Nội dung: Sử dụng tranh, ảnh và liên hệ các hiện tượng thực tế, từ đó biến đến nguyên nhân gây ra nhiều bệnh trong đời sống và các cách phòng chữa bệnh

c. Sản phẩm: 

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

d. Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

Dựa vào nội dung SGK về tác hại của vi khuẩn và Hình 27.4 đến Hinh 27.6, yêu cầu HS nêu các tác hại của vi khuẩn gây ra cho con người, động vật, thực vật.

Chia lớp thành 2 nhóm trả lời các câu hỏi:

1. Kể thêm các bệnh do vi khuẩn gây ra ở người, động vật, thực vật.

2. Khi mắc các bệnh do vi khuẩn gây ra ở người như: viêm họng do vi khuẩn, bệnh tả.... em thưởng có biện pháp gì để chữa trị? Để xuất các biện pháp phòng, tránh bệnh do vi khuẩn gây ra ở người.

- GV có thể hỏi thêm:

Chúng ta có nên sử dụng thức ăn bị ôi, thiu không? Vì sao? Phải làm gì để thức ăn không bị ôi, thiu?

Sau khi học xong các nội dung trong bài, yêu cầu HS trả lời câu hỏi đầu bài học chưa trả lời: Vi khuẩn trên người có lợi hay hại? Lấy ví dụ các loài vi khuẩn có lợi và hại trên cơ thể người.

 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

HS hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi cùng các bạn trong nhóm, tổng hợp ghi lại kết quả

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

GV gọi đại diện HS trả lời, HS còn lại nghe và bổ sung

- Bước 4: Kết luận, nhận định: 

GV chốt và bổ sung kiến thức: Có những vi khuẩn có cả hai tác dụng, có lợi và có hại. Ví dụ: vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ sẽ làm hỏng thực phẩm nhưng đồng thời nó cũng phân hủy xác động vật và thực vật, làm giàu đất. Vi khuẩn trên người cũng có vi khuẩn có lợi như vi khuẩn đường ruột và vi khuẩn có hại như vi khuẩn gây bệnh nhiễm khuẩn da,.....

IV. Một số bệnh do vi khuẩn

+ Vi khuẩn gây nguy hiểm cho con người, một số bệnh phổ biến như: lao, viêm phổi, uốn ván, giang mai, phong, tả,...

+ Các biện pháp phòng, tránh bệnh do vi khuẩn gây ra ở người: ăn chin, uống sôi, rửa tay, giữ gìn cơ thể và môi trường sống sạch sẽ. (VD)

+ Không nên sử dụng thức ăn bị ôi thiu. Thức ăn bị ôi, thiu là do vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn, do đó không nên sử dụng vì có nhiều loại vi khuẩn gây độc cho cơ thể. 

+ Muốn giữ thức ăn không bị ôi, thiu, ta cần ngăn chặn sự sinh sản của vi khuẩn bằng cách giữ lạnh, phơi khô, hun khói,... (VD)

C+D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP + VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS nâng cao năng lực thực hành và dựa vào hoạt động thực hành để rút ra nhận xét kết luận

b. Nội dung: HS hoạt động thực hành tạo dấu vân tay vi khuẩn (GV hướng dẫn hoạt động này để HS tự làm tại nhà)

c. Sản phẩm: 

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

d. Tổ chức thực hiện: 

Hướng dẫn HS thực hiện hoạt động thực hành tạo dấu vân tay vi khuẩn:

+ HS chuẩn bị khay nuôi vi khuẩn.

+ Hướng dẫn HS tiến hành hoạt động theo các bước.

+ HS lấy khay nuôi ra quan sát, có thể so sánh kết quả giữa các nhóm sau khi thực hiện.

Sau khi thực hiện hoạt động này, HS tự rút ra được cách bảo quản thức ăn, biện pháp

giúp bảo vệ sức khỏe bản thân.

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi Chú

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Gắn với thực tế

- Tạo cơ hội thực hành cho người học

- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học

- Hấp dẫn, sinh động

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung

- Báo cáo thực hiện nội yêu cầu

- Hệ thống câu hỏi và bài tập

- Trao đổi, thảo luận


V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

Xem thêm các bài soạn Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức hay, chuẩn khác: