X

Giáo án Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức

Giáo án bài Đọc mở rộng trang 47 - Giáo án Ngữ văn lớp 6


Giáo án bài Đọc mở rộng trang 47 - Kết nối tri thức

Tải word giáo án bài Đọc mở rộng trang 47

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ/ Yêu cầu cần đạt

- HS trình bày, trao đổi kết quả đọc mở rộng ngay tại lớp. HS biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong bài 6, 7 để tự đọc VB truyền thuyết và cổ tích. 

- HS trao đổi những cảm nhận, suy nghĩ của em sau khi đọc những truyền thuyết và truyện cổ tích đó. 

2. Năng lực

- Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v…

3. Phẩm chất

- Những phẩm chất được gợi ra từ nội dung của VB đọc;

- Ý thức tự giác, tích cực của HS.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của GV

- Giáo án;

- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.

2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập hai, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.

c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

- GV gợi dẫn và đặt câu hỏi:

+ Trong các bài học vừa qua, chúng ta đã được thầy/cô hướng dẫn đọc 1 VB cụ thể. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tự chọn ra các VB đã được yêu cầu để tiến hành đọc mở rộng.

+ Các em đã lựa chọn ra những VB nào?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi;

- GV nhận xét, đánh giá.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung cơ bản của VB vừa đọc; trình bày được một số yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, lời người kể chuyện, lời nhân vật), phân tích được một số đặc điểm của nhân vật; nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo của truyện truyền thuyết và cổ tích. 

b. Nội dung: HS sử dụng các VB có cùng đặc điểm thể loại (truyện, thơ) và cùng chủ đề với các VB đã học trong những bài: 6,7 chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu: Mỗi nhóm chọn một VB có cùng đặc điểm thể loại (truyền thuyết, cổ tích) và cùng chủ đề với các VB đã học trong những bài trước, tiến hành đọc và trình bày nội dung và nghệ thuật của VB.

- GV gợi ý:

+ Để hoàn thành tốt tiết học hôm nay, các em hãy đọc lại phần Tri thức ngữ văn trong các bài học trước để nắm vững về thể loại, cũng như cách phân tích các đặc điểm nghệ thuật;

+ Người kể chuyện trong VB là ai?

+ Cốt truyện? (Nêu các sự kiện chính trong câu chuyện)

+ Nhân vật (Truyện có mấy nhân vật? Nhân vật trong truyện gồm những ai?)

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- HS báo cáo kết quả;

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức → Ghi lên bảng.

1. Tìm đọc một số truyền thuyết và truyện cổ tích. 

- Sự tích Hồ Hươm. 

- Tấm Cám 

- Cây tre trăm đốt 

2. Những cảm nhận, suy nghĩ sau khi đọc những truyền thuyết, truyện cổ tích đó. 

Ví dụ: Truyền thuyết: Sự tích Hồ Gươm

- Thể loại: truyền thuyết địa danh và truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi. 

- Nhân vật: Lê Lợi (vua), Lê Thận, rùa vàng, …

- Các sự việc chính: 

+ Giặc Minh đô hộ, nghĩa quân Lam Sơn nổi dậy nhưng thất bại, Long Quân quyết định cho mượn gươm thần.

+ Lê Thận nhặt lưỡi gươm dưới nước.

+ Lê Lợi nhặt chuôi gươm trên rừng, tra vào nhau vừa như in.

+ Từ đó nghĩa quân nhanh chóng quét sạch giặc ngoại xâm.

+ Đất nước thanh bình, Lê Lợi lên làm vua, Long Quân cho đòi lại gươm thần.

+ Vua trả gươm, từ đó hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm hay hồ Hoàn Kiếm.

- Ý nghĩa truyện: 

+ Giải thích nguồn gốc tên gọi Hồ Hoàn Kiếm. 

+ Ca ngợi tính chất toàn dân, chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 

+ Đề cao suy tôn Lê Lợi và nhà Lê. 

+ Thể hiện khát vọng hòa bình của dân tộc ta. 

- Nghệ thuật:

+ Đan xen giữa các yếu tố tưởng tượng kì ảo giàu ý nghĩa với các yếu tố hiện thực (Lê Thận nhặt được chuôi gươm sau nhiều lần quăng lưới; Lê Lợi nhặt được lưỡi gươm ở trên cây, tra vào chuôi gươm vừa như in; cảnh rùa vàng lên đòi gươm,….) 

3. Kể lại một truyền thuyết hoặc truyện cổ tích mà em thích. 

VD: Truyền thuyết: Sự tích Hồ Gươm

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

- Hình thức hỏi – đáp;

- Hình thức nói – nghe (thuyết trình sản phẩm của mình và nghe người khác thuyết trình).


- Phù hợp với mục tiêu, nội dung;

- Hấp dẫn, sinh động;

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học;

- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học.

- Báo cáo thực hiện công việc;

- Phiếu học tập;

- Hệ thống câu hỏi và bài tập;

- Trao đổi, thảo luận.


V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm, v.v…)


Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chuẩn khác: