Giáo án Công nghệ 10 Kết nối tri thức (năm 2023 mới nhất)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với Giáo án Công nghệ 10 Kết nối tri thức đầy đủ, chuẩn nhất theo Bộ GD giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án môn Công nghệ 10 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Giáo án Công nghệ 10 Kết nối tri thức (năm 2023 mới nhất)

Xem thử

Chỉ 200k mua trọn bộ Giáo án Công nghệ 10 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Giáo án Công nghệ trồng trọt 10 Kết nối tri thức

Bài 1. GIỚI THIỆU VỀ TRỒNG TRỌT

Số tiết: 3 (tiết 1 + 2 + 3)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

– Trình bày được vai trò và triển vọng của trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

– Nêu được một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt.

– Trình bày được những yêu cầu cơ bản với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt.

2. Phát triển phẩm chất và năng lực

2.1. Phẩm chất

- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.

- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.

2.2 . Năng lực chung

- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.

- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhómtrao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.

2.3 Năng lực công nghệ

- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.

- Đánh giá công nghệ: xác định được thành tựu của ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt và yêu cầu đối với người lao động.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

1. Thiết bị

- Máy tính.

- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại.

2. Học liệu

- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.

- Phiếu học tập.

- Tranh, ảnh hoặc video liên quan đến bài học.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại

VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Tiết 1: Giới thiệu về trồng trọt (tiết 1)

1. Ổn định lớp (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ (không)

3. Tiến trình

HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (4 phút)

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở đầu bài: Trồng trọt ở Việt Nam có vai trò và triển vọng gì trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0? Ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt nhằm mục đích gì? Những công nghệ nào đang được áp dụng trong trồng trọt ở Việt Nam và trên thế giới?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu trả lời.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về vai trò của trồng trọt(19 phút)

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động với hộp chức năng Khám phá ở trang 7 SGK.

+ Quan sát và nêu vai trò của các sản phẩm trồng trọt trong Hình 1.1.

+ Hãy kể tên những sản phẩm trồng trọt được sử dụng trong chăn nuôi và trong công nghiệp mà em biết.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.

+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Học sinh trình bày kết quả.

+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,

kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

I. Vai trò và triển vọng của trồng trọt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0

1. Vai trò

a. Đảm bảo an ninh lương thực

- Là ngành duy nhất tạo ra lương thực

- Là yếu tố đầu tiên, có tính quyết định đến sự tồn tại, phát triển của con người và kinh tế xã hội các nước trên thế giới.

* Đảm bảo an ninh lương thực sẽ:

+ Phát triển kinh tế nhanh chóng

+ Phát triển kinh tế bền vững

* Không đảm bảo an ninh lương thực sẽ:

+ Khó ổn định chính trị

+ Không đảm bảo cơ sở pháp lí, kinh tế cho sự phát triển

b. Thúc đẩy sự phát triển chăn nuôi và công nghiệp

- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi

- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp

+ Nâng cao giá trị của sản phẩm trồng trọt

+ Nâng cao khả năng cạnh trạnh của nông sản hàng hóa.

c. Tham gia vào xuất khẩu

- Là đất nước có thế mạnh về nông nghiệp

- Nhiều sản phẩm tham gia xuất khẩu

- Đem lại ngoại tệ lớn

- Một số sản phẩm xuất khẩu: gạo, cà phê, chè, …

d. Tạo việc làm cho người lao động

- Là lĩnh vực mang lại nhiều việc làm nhất cho lao động.

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về triển vọng của trồng trọt (19 phút)

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK, trao đổi nhóm để thực hiện nhiệm vụ:

+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao là xu hướng tất yếu.

+ Nhóm 2: Tìm hiểu về hướng tới nền nông nghiệp 4.0

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.

+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

2. Triển vọng

a. Phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao là xu hướng tất yếu

- Công nghệ cao ứng dụng giúp:

+ Tiết kiệm chi phí

+ Tăng năng suất

+ Hạ giá thành

+ Nâng cao chất lượng nông sản

+ Bảo vệ môi trường

- Giảm sự lệ thuộc vào thời tiết giúp:

+ Chủ động trong sản xuất

+ Khắc phục tính vụ mùa

+ Đáp ứng nhu cầu về chủng loại, chất lượng nông sản

b. Hướng tới nền nông nghiệp 4.0

- Các thành tựu được ứng dụng

+ Intemet vạn vật

+ Trí tuệ nhân tạo

+ Tựu động hóa

+ Công nghệ nano

+ Công nghệ sinh học

+ Công nghệ chiếu sáng

- Hiệu quả đạt được:

+ Giảm sức lao động

+ Hạn chế thiệt hại do thiên tai, sâu, bệnh

+ Đảm bảo an toàn cho môi trường

+ Kiểm soát và tiết kiệm chi phí.

* Giao bài về nhà (2 phút)

Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo.

Giáo án Thiết kế công nghệ 10 Kết nối tri thức

Bài 1. CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG

Số tiết: 2 (tiết 1 + 2)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Nêu được các khái niệm khoa học, kĩ thuật, công nghệ và mối liên hệ giữa chúng.

- Mô tả được mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội.

2. Phát triển phẩm chất và năng lực

2.1. Phẩm chất

- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.

- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.

2.2 . Năng lực chung

- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.

- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhómtrao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.

2.3 Năng lực công nghệ

- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.

- Đánh giá công nghệ: xác định được mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

1. Thiết bị

- Máy tính.

- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại.

2. Học liệu

- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.

- Phiếu học tập.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại

VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Tiết 1: Khái quát về khoa học, kĩ thuật, công nghệ

1.Ổn định lớp (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ (không)

3. Tiến trình

HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (3 phút)

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở đầu bài: Quan sát Hình 1.1 em hãy kể tên một số sản phẩm công nghệ có trong hình. Mô tả vai trò của sản phẩm công nghệ đối với đời sống con người?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát Hình 1.1 SGK theo yêu cầu của GV và suy nghĩ câu trả lời.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khoa học(9 phút)

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động với hộp chức năng Khám phá ở trang 6 SGK.

Câu hỏi: Quan sát Hình 1.2 em hãy cho biết phát minh nổi bật tương ứng với ba nhà khoa học?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.

+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Học sinh trình bày kết quả.

+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,

kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

I. Khái quát về khoa học, kĩ thuật, công nghệ

1. Khoa học

* Khoa học: là hệ thống tri thức về mọi quy luật và sự vận động của vật chất, những quy luật của tự nhiên, xã hội, tư duy.

* Khoa học tự nhiên:

- Là một lĩnh vực của khoa học.

- Mục đích: nhận thức, mô tả, giải thích và tiên đoán về các sự vật, hiện tượng và quy luật tự nhiên dựa trên những bằng chứng có được từ quan sát và thực nghiệm.

- Gồm: lĩnh vực vật lí, hóa học, sinh học, thiên văn học và khoa học trái đất.

- Vai trò của thành tựu:

+ Nâng cao hiểu biết của con người về sự vật, hiện tượng và quy luật tự nhiên.

+ Giải quyết vấn đề thực tiễn

+ Tạo dựng môi trường sống

+ Định hình cho sự phát triển kinh tế, xã hội.

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về kĩ thuật (10 phút)

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi ở hộp chức năng Khám phá ở trang 7 SGK.

Quan sát Hình 1.3 và cho biết:

+ Nhóm 1 : Vấn đề cần giải quyết trong mỗi tình huống là gì?

+ Nhóm 2: Vấn đề được giải quyết như thế nào?

+ Nhóm 3 : Cơ sở khoa học nào đã được sử dụng để giải quyết vấn đề?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.

+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

2. Kĩ thuật

- Là ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành máy móc, thiết bị, công trình, quy mô và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế.

- Vai trò:

+ Tạo ra giải pháp, sản phẩm, công nghệ mới.

+ Ứng dụng nguyên lí khoa học vào thực tiễn: thiết bị, máy móc, hệ thống phục vụ đời sống, sản xuất, kiến tạo môi trường.

- Gồm:

+ Kĩ thuật cơ khí

+ Kĩ thuật điện

+ Kĩ thuật xây dựng

+ Kĩ thuật hóa học,…

Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về công nghệ (10 phút)

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK, trao đổi nhóm hoạt động với hộp chức năng Khám phá ở trang 8 SGK.

Câu hỏi: Quan sát Hình 1.4, em hãy mô tả các phương pháp trồng cây và đánh giá ưu, nhược điểm của mỗi phương pháp này.

+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về phương pháp địa canh

+ Nhóm 2: Tìm hiểu về phương pháp thủy canh

+ Nhóm 3: Tìm hiểu về phương pháp khí canh

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.

+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung về: công nghệ nano, công nghệ sinh học, công nghệ số, trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, công nghệ in 3D, …

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

3. Công nghệ

* Là giải pháp, quy trình, bí quyết kĩ thuật có hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm, dịch vụ.

* Phân loại

- Theo lĩnh vực khoa học:

+ Công nghệ hóa học

+ Công nghệ sinh học

+ Công nghệ thông tin

- Theo lĩnh vực kĩ thuật:

+ Côngnghệ cơ khí

+ Công nghệ điện

+ Công nghệ xây dựng

+ Công nghệ vận tải

- Theo đối tượng áp dụng:

+ Công nghệ ô tô

+ Công nghệ vật liệu

+ Công nghệ nano

+ Công nghệ trồng cây trong nhà kính

Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về mối liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật, công nghệ (10 phút)

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh quan sát Hình 1.5 SGK và đặt câu hỏi về mối liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật, công nghệ.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.

+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Công nghệ 10 năm 2023 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng truy cập Tài liệu Giáo án, đề thi mới, chuẩn

Xem thử