X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 12H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 12H2O

Điều kiện phản ứng

- Dung dịch H2SO4 đặc nóng dư.

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc nóng

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nâu và có khí không màu mùi trứng thối thoát ra.

Bạn có biết

Khi cho sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng có thể tạo ra sản phẩm khử là khí SO2; H2S và S.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phản ứng sau: Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2S + H2O Tổng hệ số tối giản trong phương trình trên là:

A. 40    B. 48    C. 52    D. 58

Hướng dẫn giải

Đáp án A.

8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 12H2O

Ví dụ 2: Cho kim loại sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng thấy thoát ra khí không màu mùi trứng thối. Sản phẩm khử của axit sunfuric là:

A. S    B. SO2    C. H2S    D. SO3

Hướng dẫn giải

Đáp án C

8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 12H2O

Ví dụ 3: Khi cho sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng thu được dung dịch màu vàng và khí không màu có mùi trứng thối. Phương trình hóa học xảy ra là:

A. 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O

B. 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

C. 8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O

D. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2O

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: