X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch bạc nitrat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại sắt tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nhạt.

Bạn có biết

Fe sẽ đẩy được dung dịch muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như AgNO3; PbCl2

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch chì nitrat. Phương trình phản ứng xảy ra là:

A. Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

B. 2Fe + 3Pb(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3Pb

C. 4Fe + 2Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Fe(NO3)3 + 2Pb

D. Không xảy ra phản ứng

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Ví dụ 2: Cho thanh sắt tác dụng với dung dịch chì nitrat. Sau một thời gian đem cân lại thanh sắt thấy khối lượng thanh sắt:

A. Tăng    B. Giảm    C. Không đổi    D. Không xác định

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

1 mol    1 mol

56 g    207 g ⇒ khối lương tăng = 207 – 56 = 151 g

Ví dụ 3: Cho m g sắt tác dụng với dung dịch chì nitrat thu được 2,07 g chì. Giá trị của m là:

A, 0,56g    B. 1,12 g    C. 2,24 g    D. 5,6g

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

NPb = nFe = 0,01 mol ⇒ mPb = 0,01.56 = 0,56 g

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: