X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2NaAlO2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + Na2SO4 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2NaAlO2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + Na2SO4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho NaAlO2 tác dụng với dung dịch H2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành nhôm sunfat và natri sunfat

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính?

A. Al(OH)3      B. Al2O3

C. ZnSO4      D. NaHCO3

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Trong những chất trên, chất không có tính lưỡng tính là ZnSO4.

Ví dụ 2: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl, HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là:

A. 3      B. 2

C. 5      D. 4

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

2Al + 6HCl(l) → 2AlCl3 + 3H2;

Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O

Al + 3H2SO4(l) → Al2(SO4)3 + 3H2.

Ví dụ 3: Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, ta thấy hiện tượng?

A. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu.

B. Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam.

C. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.

D. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

2Al + 2H2O + 2KOH → 3H2 + 2KAlO2

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: