X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2

Điều kiện phản ứng

- Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch axit axetic.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu không màu và có khí không màu thoát ra.

Bạn có biết

Zn là kim loại mạnh nên có thể phản ứng với các axit có tính axit yếu.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho các chất sau: KHCO3, NaClO, CH3OH, Zn, Cu(OH)2, dung dịch Br2, CaCO3, C2H2. Số chất phản ứng axit axetic là:

A. 6    B. 7    C. 5    D. 8

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

CH3COOH + KHCO3 → H2O + CO2 + CH3COOK

CH3COOH + NaClO → CH3COONa + HClO

CH3COOH + CH3OH ↔ H2O + CH3COOCH3

2CH3COOH + Zn → H2 + Zn(CH3COO)2

2CH3COOH + Cu(OH)2 → 2H2O + (CH3COO)2Cu

CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2

C2H2 + CH3COOH → CH3COOCHCH2

Ví dụ 2: Cho Zn tác dụng với dung dịch axit axetic thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng của muối thu được là

A. 1,83 g    B. 18,3g    C. 3,66 g    D. 33,6 g

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

2CH3COOH + Zn → H2 + Zn(CH3COO)2

nmuối = nH2 = 0,01 mol ⇒ mmuối = 0,01.83 = 1,83 g

Ví dụ 3: Trong các PTHH sau, có bao nhiêu phản ứng không tạo ra chất khí?

Zn + CH3COOH → ; HCl + Mg(HCO3)2 → ; C2H5OH + HCOOH → ; Fe(NO3)2 + Na2CO3

A. 1    B. 2    C. 3    D. 4

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

C2H5OH + HCOOH → HCOOC2H5 + H2O

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: