X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + H2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + H2

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Zn tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng thu được muối kẽmsunfat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu đồng thời xuất hiện bọt khí thoát ra.

Bạn có biết

Zn dễ tham gia phản ứng với các dung dịch axit không có tính oxi hóa tạo muối và khí hidro thoát ra.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phương trình hoá học nào sau đây sai?

A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

B. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 +3H2O

C. FeO + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + H2O

D. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO2

Ví dụ 2: Cho 0,65 g kim loại M hóa trị II tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4 0,1 M. Kim loại X là:

A. Zn    B. Cu    C. Mg    D. Al

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng : M + H2SO4 → MSO4 + H2

nM = nH2SO4 = 0,01 mol

Ta có: MM = 0,65/0,01 = 65 ⇒ X là Zn

Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 6,5g Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 4,48 lít    B. 3,36 lít    C. 2,24 lít    D. 1,12 lít

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2;

⇒ nH2 = nZn = 0,1 mol;

⇒ V = 22,4.0,1 = 2,24 lít

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: