X

Trắc nghiệm Sinh 11 Cánh diều

Trắc nghiệm Sinh học 11 (Cánh diều) Bài 1 : Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có đáp án


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Sinh 11.

Trắc nghiệm Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Sinh học 11 Cánh diều

Câu 1: Sinh vật nào dưới đây thuộc nhóm sinh vật quang tự dưỡng?

A. Vi khuẩn lam. 

B. Vi khuẩn oxi hóa hydrogen. 

C. Vi khuẩn oxi hóa sắt.

D. San hô. 

Câu 2: Sinh vật dị dưỡng thường được chia thành hai loại là

A. quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng.

B. sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. 

C. sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ.

D. sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải. 

Hướng dẫn giải

Câu 3: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới bao gồm 

A. hai giai đoạn là tổng hợp và phân giải.

B. ba giai đoạn là tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng.

C. ba giai đoạn là chuyển hóa, biến đổi và tổng hợp năng lượng.

D. bốn giai đoạn là sản xuất, phân giải, tỏa nhiệt và huy động năng lượng.

Câu 4: Trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong sinh giới, phần lớn năng lượng 

A. được các sinh vật dự trữ.

B. được sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.

C. được giải phóng trở lại môi trường dưới dạng nhiệt.

D. được các sinh vật dự trữ và sử dụng cho các hoạt động sống.

Câu 5: Phát biểu nào không đúng khi nói về sinh vật tự dưỡng?

A. Có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.

B. Các sinh vật tự dưỡng đóng vai trò là sinh vật sản xuất.

C. Các sinh vật tự dưỡng sử dụng năng lượng hóa học trong các chất hữu cơ.

D. Các sinh vật như nấm, vi khuẩn là các sinh vật thuộc nhóm tự dưỡng.

Câu 6: Ở sinh vật đơn bào, quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng diễn ra ở

A. cấp độ tế bào, giữa tế bào với tế bào.

B. cấp độ tế bào, giữa tế bào với môi trường và trong tế bào.

C. cấp độ cơ thể, giữa tế bào với cơ thể.

D. cấp độ cơ thể, giữa tế bào với môi trường trong cơ thể.

Câu 7: Cơ thể động vật không lấy từ môi trường sống chất nào sau đây?

A. Chất dinh dưỡng.

B. Nước .

C. Oxygen. 

D. Carbon dioxide. 

Câu 8: Trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, thực vật thải ra môi trường những chất nào sau đây?

A. Chất khoáng và nước.

B. Chất khoáng và oxygen.

C. Nước và carbon dioxide. 

D. Nước, carbon dioxide và oxygen. 

 Câu 9: Phát biểu nào sai khi nói về các dấu hiệu đặc trưng của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?

A. Ở thực vật, hệ thống mạch dẫn vận chuyển các chất dinh dưỡng đã thu nhận đến từng tế bào.

B. Sinh vật thu nhận các chất từ môi trường nhờ các cơ quan chuyên biệt.

C. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở động vật và thực vật được điều hòa thông qua hệ thần kinh. 

D. Ở động vật, các chất không được tế bào và cơ thể sử dụng sẽ được đào thải ra môi trường qua hệ bài tiết. 

Câu 10: Sự chuyển hóa NO3- thành NH4+ ở thực vật là ví dụ của dấu hiệu đặc trưng nào trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

A. Vận chuyển các chất. 

B. Biến đổi các chất.

C. Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng.

D. Phân giải các chất và giải phóng năng lượng. 

Câu 11: Phát biểu nào không đúng khi nói về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật?

A. Cung cấp nguyên liệu cho cơ thể sinh vật.

B. Cung cấp năng lượng cho cơ thể sinh vật.

C. Tạo ra nhiệt năng cung cấp nhiệt cho môi trường.

D. Giúp sinh vật tồn tại và phát triển.

Câu 12: Trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, con người đã thải ra môi trường những chất nào?

A. Chất dinh dưỡng, chất khoáng và carbon dioxide. 

B. Nước tiểu, mồ hôi, oxygen.

C. Nước tiểu, mồ hôi, carbon dioxide.

D. Nước tiểu, mồ hôi, carbon dioxide và oxygen. 

Câu 13: Nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng tự dưỡng?

A. Tảo, san hô, bắp cải, cây phượng. 

B. Tảo, nấm, san hô, bắp cải.

C. Con người, con thỏ, con cừu.

D. Tảo, vi khuẩn lam, cây dương xỉ. 

Câu 14: Trẻ em có thể bị béo phì do nguyên nhân nào dưới đây?

A. Do trẻ uống nhiều nước.

B. Do trẻ lười vận động.

C. Do trẻ biếng ăn, chán ăn.

D. Tất cả những nguyên nhân trên.

Câu 15: Vì sao trong khẩu phần ăn, chúng ta nên bổ sung nhiều rau xanh và hoa quả tươi?

A. Vì rau xanh và hoa quả tươi cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.

B. Vì ăn nhiều rau xanh và hoa quả tươi giúp chống lại tất cả các mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể.

C. Vì rau xanh và hoa quả tươi chứa nhiều chất xơ, vitamin và khoáng chất, giúp quá trình hấp thu, chuyển hóa các chất dễ dàng hơn.

D. Tất cả các đáp án trên. 

Câu 1:

Sinh vật nào dưới đây thuộc nhóm sinh vật quang tự dưỡng?

A. Vi khuẩn lam.

B. Vi khuẩn oxi hóa hydrogen.

C. Vi khuẩn oxi hóa sắt.

D. San hô.

Xem lời giải »


Câu 2:

Sinh vật dị dưỡng thường được chia thành hai loại là

A. quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng.

B. sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.

C. sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ.

D. sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải.

Xem lời giải »


Câu 3:

Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới bao gồm

A. hai giai đoạn là tổng hợp và phân giải.

B. ba giai đoạn là tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng.

C. ba giai đoạn là chuyển hóa, biến đổi và tổng hợp năng lượng.

D. bốn giai đoạn là sản xuất, phân giải, tỏa nhiệt và huy động năng lượng.

Xem lời giải »


Câu 4:

Trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong sinh giới, phần lớn năng lượng

A. được các sinh vật dự trữ.

B. được sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.

C. được giải phóng trở lại môi trường dưới dạng nhiệt.

D. được các sinh vật dự trữ và sử dụng cho các hoạt động sống.

Xem lời giải »


Câu 5:

Phát biểu nào không đúng khi nói về sinh vật tự dưỡng?

A. Có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.

B. Các sinh vật tự dưỡng đóng vai trò là sinh vật sản xuất.

C. Các sinh vật tự dưỡng sử dụng năng lượng hóa học trong các chất hữu cơ.

D. Các sinh vật như nấm, vi khuẩn là các sinh vật thuộc nhóm tự dưỡng.

Xem lời giải »


Câu 6:

Ở sinh vật đơn bào, quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng diễn ra ở

A. cấp độ tế bào, giữa tế bào với tế bào.

B. cấp độ tế bào, giữa tế bào với môi trường và trong tế bào.

C. cấp độ cơ thể, giữa tế bào với cơ thể.

D. cấp độ cơ thể, giữa tế bào với môi trường trong cơ thể.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cơ thể động vật không lấy từ môi trường sống chất nào sau đây?

A. Chất dinh dưỡng.

B. Nước .

C. Oxygen.

D. Carbon dioxide.

Xem lời giải »


Câu 8:

Trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, thực vật thải ra môi trường những chất nào sau đây?

A. Chất khoáng và nước.

B. Chất khoáng và oxygen.

C. Nước và carbon dioxide.

D. Nước, carbon dioxide và oxygen.

Xem lời giải »


Câu 9:

Sự chuyển hóa NO3- thành NH4+ ở thực vật là ví dụ của dấu hiệu đặc trưng nào trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

A. Vận chuyển các chất.

B. Biến đổi các chất.

C. Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng.

D. Phân giải các chất và giải phóng năng lượng.

Xem lời giải »


Câu 10:

Phát biểu nào không đúng khi nói về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật?

A. Cung cấp nguyên liệu cho cơ thể sinh vật.

B. Cung cấp năng lượng cho cơ thể sinh vật.

C. Tạo ra nhiệt năng cung cấp nhiệt cho môi trường.

D. Giúp sinh vật tồn tại và phát triển.

Xem lời giải »


Câu 11:

Trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, con người đã thải ra môi trường những chất nào?

A. Chất dinh dưỡng, chất khoáng và carbon dioxide.

B. Nước tiểu, mồ hôi, oxygen.

C. Nước tiểu, mồ hôi, carbon dioxide.

D. Nước tiểu, mồ hôi, carbon dioxide và oxygen.

Xem lời giải »


Câu 12:

Nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng tự dưỡng?

A. Tảo, san hô, bắp cải, cây phượng.

B. Tảo, nấm, san hô, bắp cải.

C. Con người, con thỏ, con cừu.

D. Tảo, vi khuẩn lam, cây dương xỉ.

Xem lời giải »


Câu 13:

Trẻ em có thể bị béo phì do nguyên nhân nào dưới đây?

A. Do trẻ uống nhiều nước.

B. Do trẻ lười vận động.

C. Do trẻ biếng ăn, chán ăn.

D. Tất cả những nguyên nhân trên.

Xem lời giải »


Câu 14:

Vì sao trong khẩu phần ăn, chúng ta nên bổ sung nhiều rau xanh và hoa quả tươi?

A. Vì rau xanh và hoa quả tươi cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.

B. Vì ăn nhiều rau xanh và hoa quả tươi giúp chống lại tất cả các mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể.

C. Vì rau xanh và hoa quả tươi chứa nhiều chất xơ, vitamin và khoáng chất, giúp quá trình hấp thu, chuyển hóa các chất dễ dàng hơn.

D. Tất cả các đáp án trên.

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Cánh diều có đáp án hay khác: