X

Toán 8 Kết nối tri thức

Giải Toán 8 trang 26 Tập 1 Kết nối tri thức


Với Giải Toán 8 trang 26 Tập 1 trong Luyện tập chung Toán lớp 8 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 26.

Giải Toán 8 trang 26 Tập 1 Kết nối tri thức

Bài 1.35 trang 26 Toán 8 Tập 1: Bà Khanh dự định mua x hộp sữa, mỗi hộp giá y đồng. Nhưng khi đến cửa hàng, bà Khanh thấy giá sữa đã giảm 1 500 đồng mỗi hộp nên quyết định mua thêm 3 hộp nữa.

Tìm đa thức biểu thị số tiền bà Khanh phải trả cho tổng số hộp sữa đã mua.

Lời giải:

Số hộp sữa bà Khanh quyết định mua là: x + 3 (hộp)

Giá tiền của mỗi hộp sữa sau khi giảm là: y – 1 500 (đồng)

Đa thức biểu thị số tiền bà Khanh phải trả cho tổng số hộp sữa đã mua là:

(x + 3)(y – 1 500) = xy – 1 500x + 3y – 4 500 (đồng).

 Vậy đa thức biểu thị số tiền bà Khanh phải trả cho tổng số hộp sữa đã mua là xy – 1 500x + 3y – 4 500 (đồng).

Bài 1.36 trang 26 Toán 8 Tập 1:

a) Tìm đơn thức B nếu 4x3y2 : B = −2xy.

b) Với đơn thức B tìm được ở câu a, hãy tìm đơn thức H để

(4x3y2 – 3x2y3) : B = −2xy + H.

Lời giải:

a) Ta có 4x3y2 : B = −2xy

Suy ra: B = 4x3y2 : (−2xy) = [4 : (−2)] [x3 : x] [y2 : y] = −2x2y.

Vậy B = −2x2y.

b) (4x3y2 – 3x2y3) : B = −2xy + H.

Hay (4x3y2 – 3x2y3) : (−2x2y) = −2xy + H

4x3y2 : (−2x2y) – 3x2y3 : (−2x2y) = −2xy + H

2xy+32y2 = -2xy + H

Do đó H = 2xy+32y2+2xy=32y2

Vậy H = 32y2.

Bài 1.37 trang 26 Toán 8 Tập 1:

a) Tìm đơn thức C nếu 5xy2 . C = 10x3y3.

b) Với đơn thức C tìm được ở câu a, hãy tìm đơn thức K sao cho

(K + 5xy2) . C = 6x4y + 10x3y3.

Lời giải:

a) Ta có 5xy2 . C = 10x3y3

Suy ra C = 10x3y3 : 5xy2 = (10 : 5)(x3 : x)(y3 : y2) = 2x2y.

Vậy C = 2x2y.

b) Ta có (K + 5xy2) . C = 6x4y + 10x3y3.

Hay (K + 5xy2) . 2x2y = 6x4y + 10x3y3

K + 5xy2 = (6x4y + 10x3y3) : 2x2y

K + 5xy2 = 6x4y : 2x2y + 10x3y3 : 2x2y

K + 5xy2 = 3x2 + 5xy2

K = 3x2 + 5xy2 – 5xy2

Do đó K = 3x2.

Bài 1.38 trang 26 Toán 8 Tập 1: Chuyện rằng Rùa chạy đua với Thỏ. Thỏ chạy nhanh gấp 60 lần rùa, nhưng chỉ sau t phút chạy, Thỏ đã dừng lại mặc dù chưa đến đích. Do mải chơi, Thỏ không biết rằng Rùa vẫn cần mẫn chạy liên tục trong 90t phút và đến đích trước Thỏ.

a) Gọi v (m/phút) là vận tốc chạy của Rùa. Hãy viết các đơn thức biểu thị quãng đường mà Thỏ và Rùa đã chạy.

b) Hỏi Rùa đã chạy được quãng đường dài gấp bao nhiêu lần quãng đường Thỏ đã chạy?

Lời giải:

a) Thời gian của Thỏ chạy là t (phút); thời gian của Rùa chạy là 90t (phút).

Vận tốc của Rùa chạy là v (m/phút).

Vì Thỏ chạy nhanh gấp 60 lần rùa nên vận tốc của Thỏ chạy là 60v (m/phút).

Do đó, đơn thức biểu thị quãng đường mà Thỏ đã chạy là 60vt;

Đơn thức biểu thị quãng đường mà Rùa đã chạy là 90vt.

b) Để tính được quãng đường Rùa đã chạy dài gấp bao nhiêu lần quãng đường Thỏ đã chạy, ta thực hiện phép tính chia 90vt cho 60vt.

Ta có (90vt) : (60vt) = 1,5.

Vậy Rùa đã chạy được quãng đường dài gấp 1,5 lần quãng đường Thỏ đã chạy.

Lời giải bài tập Toán 8 Luyện tập chung Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: