Các bài toán thực tế sử dụng phép cộng và phép trừ lớp 6 (bài tập + lời giải)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm chuyên đề phương pháp giải bài tập Các bài toán thực tế sử dụng phép cộng và phép trừ lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Các bài toán thực tế sử dụng phép cộng và phép trừ.

Các bài toán thực tế sử dụng phép cộng và phép trừ lớp 6 (bài tập + lời giải)

1. Phương pháp giải

- Căn cứ vào yêu cầu của đề bài suy luận để quy về phép cộng (trừ) hai số tự nhiên.

- Thực hiện phép tính.

- Kết luận.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Năm 2020 dân số Việt Nam ước tính khoảng 97 triệu người và dự kiến tới đầu năm 2021 sẽ tăng thêm khoảng 830 nghìn người. Ước tính dân số Việt Nam đầu năm 2021.

Hướng dẫn giải:

97 triệu người = 97 000 nghìn người.

Ước tính dân số Việt Nam đầu năm 2021 là: 97 000 + 830 = 97 830 (nghìn người)

Vậy ước tính dân số Việt Nam đầu năm 2021 là 97 830 nghìn người.

Ví dụ 2. Nhà ga thứ 1 và nhà ga thứ 2 của một sân bay có thể tiếp nhận tương ứng khoảng 6 526 300 và 3 541 500 lượt hành khách mỗi năm. Nhờ đưa vào sử dụng nhà ga số 3 mà mỗi năm sân bay này có thể tiếp nhận được khoảng 22 851 200 lượt hành khách. Hãy tính số lượt hành khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm.

Hướng dẫn giải:

Mỗi năm nhà ga số 1 và số 2 tiếp nhận được số lượt hành khách là:

6 526 300 + 3 541 500 = 10 067 800 (lượt hành khách)

Mỗi năm nhà ga số 3 tiếp nhận được số lượt hành khách là:

22 851 200 − 10 067 800 = 12 783 400 (lượt hành khách)

Vậy số lượt hành khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm là 12 783 400.

Ví dụ 3. Do chế độ ăn uống, hiện tại cân nặng của Mai là 42 kg, giảm 3 kg so với 6 tháng trước. Vậy cân nặng của Nga 6 tháng trước là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Cân nặng của Nga giảm 3 kg so với 6 tháng trước tức là 6 tháng trước cân nặng của Nga hơn cân nặng hiện tại 3kg.

Vậy cân nặng của Nga 6 tháng trước là: 42 + 3 = 45 (kg)

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Dân số Việt Nam năm 2019 là 96 462 106 người. Năm 2020, dân số Việt Nam tăng 876 473 người so với năm 2019. Tính dân số Việt nam năm 2020.

A. 97 338 597 người;

B. 95 858 633 người;

C. 95 585 633 người;

D. 97 338 579 người.

Bài 2. Diện tích trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 của vùng đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018. Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của đồng bằng sông Cửu Long?

A. 727 700 ha;

B. 698 700 ha;

C. 689 700 ha;

D. 772 700 ha.

Bài 3. Bà Mai có ba người con. Tết đến, người con thứ nhất mừng tuổi cho bà 500 000 đồng, người con thứ hai mừng tuổi cho bà 400 000 đồng, người con thứ ba mừng tuổi cho bà 1 000 000 đồng. Hỏi bà có tổng cộng bao nhiêu tiền mừng tuổi?

A. 1 900 000 đồng;

B. 2 000 000 đồng;

C. 1 500 000 đồng;

D. 1 700 000 đồng.

Bài 4. Lớp 6A có 15 học sinh giỏi, lớp 6B có nhiều hơn lớp 6A là 5 học sinh giỏi, lớp 6C có ít hơn tổng số học sinh giỏi của hai lớp 6A và 6B là 11 học sinh giỏi. Hỏi số học sinh giỏi của cả ba lớp.

A. 60 học sinh giỏi;

B. 59 học sinh giỏi;

C. 35 học sinh giỏi;

D. 61 học sinh giỏi.

Bài 5. Một bình chia độ đang chứa 50 cm3 nước. Thả một vật rắn không thấm nước có thể tích 20 cm3 vào bình chia độ. Hỏi mực nước trong bình dâng lên đến vạch nào?

A. 70 cm3;

B. 75 cm3;

C. 80 cm3;

D. 85 cm3.

Bài 6. Mai đi chợ mua cà tím hết 18 000 đồng, cà chua hết 21 000 đồng và rau cải hết

30 000 đồng. Mai đưa cô bán hàng tờ 100 nghìn đồng thì được trả lại bao nhiêu tiền?

A. 37 000đồng;

B. 28 000 đồng;

C. 31000 đồng;

D. 32 000 đồng.

Bài 7. Trong phong trào mua dưa hấu ủng hộ bà con nông dân, trường A đã mua 725 kg dưa hấu. Trong đó khối 6 mua 200 kg, khối 7 mua ít hơn khối 6 là 15 kg, khối 8 mua nhiều hơn khối 7 là 37 kg. Còn lại là số dưa khối 9 mua. Tính số dưa khối 9 mua ủng hộ.

A. 118 kg;

B. 607 kg;

C. 125 kg;

D. 600 kg.

Bài 8. Tổ thứ nhất sản xuất được 345 sản phẩm trong một ngày, tổ thứ hai sản xuất được ít hơn tổ thứ nhất 21 sản phẩm. Biết số sản phẩm sản xuất trong một ngày của cả ba tổ là 1000 sản phẩm. Hỏi tổ thứ ba sản xuất được bao nhiêu sản phẩm trong một ngày.

A. 324 sản phẩm;

B. 331 sản phẩm;

C. 342 sản phẩm;

D. 313 sản phẩm.

Bài 9. Bốn lớp 6 phải chăm sóc 150 cây trong vườn trường. Lớp 6A phải chăm sóc 35 cây, lớp 6A phải chăm sóc nhiều hơn lớp 6B là 2 cây, số cây lớp 6C chăm sóc nhiều hơn số cây lớp 6B chăm sóc là 8 cây. Hỏi số cây lớp 6D chăm sóc?

A. 33 cây;

B. 35 cây;

C. 14 cây;

D. 41 cây.

Bài 10. Bạn Hoa làm được 135 tấm chắn giọt bắn, bạn Huệ làm được nhiều hơn bạn Hoa 12 tấm. Bạn Hồng làm được ít hơn tổng số tấm chắn giọt bắn của hai bạn Hoa và Huệ là 108 tấm. Hỏi cả ba bạn làm được bao nhiêu tấm chắn giọt bắn.

A. 456 tấm;

B. 465 tấm;

C. 390 tấm;

D. 396 tấm.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác: