Một số bảng thống kê trong cuộc sống lớp 6 (bài tập + lời giải)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm chuyên đề phương pháp giải bài tập Một số bảng thống kê trong cuộc sống lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Một số bảng thống kê trong cuộc sống.

Một số bảng thống kê trong cuộc sống lớp 6 (bài tập + lời giải)

1. Phương pháp giải

- Dựa vào bảng thống kê ta nắm bắt được các thông tin, số liệu để nhận xét, tính toán.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1.Bảng thống kê sau đây cho biết số dân của một số địa phương tại thời điểm năm 2019.

Địa phương

Hà Nội

Hải Phòng

Hưng Yên

Hà Giang

Số dân (nghìn người)

8 094

2 033

1 256

858

a) Đơn vị tính số dân của các địa phương trong bảng trên là gì?

b) Trong các địa phương trên, địa phương nào đông dân nhất, ít dân nhất?

Hướng dẫn giải:

a) Đơn vị tính số dân của các tỉnh, thành phố là nghìn người.

b) Trong 4 tỉnh, thành phố được liệt kê, Hà Nội có số dân đông nhất với 8 094 000 người, Hà Giang có số dân ít nhất với 858 000 người.

Ví dụ 2.Một cửa hàng dép ghi lại số đôi dép đã bán cho nữ giới trong một quý theo các cỡ khác nhau như sau:

Cỡ dép

34

35

36

37

38

39

40

Số đôi dép bán được

62

80

124

43

21

13

1

Tính số đôi dép cửa hàng bán được trong một quý?

Hướng dẫn giải:

Trong một quý cửa hàng bán được tất cả số đôi dép là:

62 + 80 + 124 + 43 + 21 + 13 + 1 = 344 (đôi dép)

Ví dụ 3.Điểm kiểm tra 1 tiết môn toán của một tổ học sinh được cho trong bảng thống kê dưới đây:

Điểm

5

6

9

10

Số bạn đạt điểm

2

5

2

1

Tính điểm trung bình của các bạn trong tổ.

Hướng dẫn giải:

Tổng số điểm của các học sinh trong tổ là: 5.2 + 6.5 + 9.2 +10.1 = 68 (điểm)

Số bạn trong tổ là: 2 + 5 + 2 + 1 = 10 (bạn)

Điểm trung bình cộng là: 68:10 = 6,8 (điểm)

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho bảng số liệu thống kê sau

Loại nước uống

Nước cam

Nước dứa

Nước chanh

Nước dưa hấu

Số người chọn

12

8

11

8

Loại nước uống nào được chọn nhiều nhất?

A. Nước cam;

B. Nước dứa;

C. Nước chanh;

D. Nước dưa hấu.

Bài 2. Bác Vượng khai trương cửa hàng bán áo sơ mi. Thống kê số lượng các cỡ áo đã bán được trong tháng đầu tiên như bảng sau (đơn vị: chiếc)

Cỡ áo (Size)

37

38

39

40

41

42

Số áo bán được

20

29

56

65

47

18

Áo cỡ nào bán được ít nhất?

A. 40;

B. 65;

C. 42;

D. 18.

Bài 3. Kết quả kiểm tra môn Toán của các học sinh lớp 6A được thống kê trong bảng sau:

Điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Số học sinh

0

0

2

1

8

8

9

5

6

1

Số học sinh đạt điểm 9 là

A. 7;

B. 9;

C. 6;

D. 8.

Bài 4. Kết quả kiểm tra môn Toán của các học sinh lớp 6A được thống kê trong bảng sau:

Điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Số học sinh

0

0

2

1

8

8

9

5

6

1

Số học sinh đạt điểm dưới 5 là

A. 4;

B. 3;

C. 11;

D. 5.

Bài 5. Kết quả kiểm tra môn Toán của các học sinh lớp 6A được thống kê trong bảng sau:

Điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Số học sinh

0

0

2

1

8

8

9

5

6

1

Lớp 6A có số học sinh là

A. 10;

B. 43;

C. 40;

D. Không xác định.

Bài 6. Bảng thống kê dân số nước ta từ năm 1921 đến năm 1999

Năm

1921

1960

1980

1990

1999

Số dân

(triệu người)

16

30

54

66

76

Sau bao nhiêu năm kể từ năm 1921 thì dân số nước ta tăng thêm 50 triệu người?

A. 69;

B. 1990;

C. 78;

D. 1999.

Bài 7. Bảng thống kê chăn nuôi gia súc năm 2021 huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn

Gia súc

Trâu

Lợn

Số con (nghìn con)

10

5

7

32

Gia súc được nuôi nhiều nhất là

A. Trâu;

B. Bò;

C. Dê;

D. Lợn.

Bài 8. Bảng thống kê số lượng rừng bị phá từ năm 1995 đến năm 1998

Năm

1995

1996

1997

1998

Diện tích rừng (nghìn ha)

20

5

8

10

Từ năm 1995 đến năm 1998 tổng diện tích rừng bị tàn phá là bao nhiêu ha?

A. 30 000 ha;

B. 30 ha;

C. 43 ha;

D. 43 000 ha.

Bài 9. Số học sinh khối 6 đến thư viện trường mượn sách vào các ngày trong tuần được thống kê trong bảng sau:

Ngày

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

Số học sinh

24

32

8

16

40

Tỉ số phần trăm giữa số học sinh đến thư viện vào ngày thứ hai với tổng số học sinh đã đến thư viện vào các ngày trong tuần là

A. 24%;

B. 20%;

C. 25%;

D. 50%.

Bài 10. Cuộc khảo sát phương tiện đi làm trong toàn thể nhân viên của một công ty như sau:

Phương tiện

Xe buýt

Xe đạp

Xe máy

Xe ô tô cá nhân

Phương tiện khác

Số người

35

5

20

7

1

Tỉ số giữa tổng số người đi hai loại phương tiện nhiều nhất và ít nhất so với tổng số người của công ty là

A. 1017 ;

B. 3568 ;

C. 168 ;

D. 917 .

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác: