Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 9 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 9 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 9 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 9. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

Trắc nghiệm Bài 9: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại - Kết nối tri thức

Câu 1. Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm bao nhiêu quốc gia?

A. 10 quốc gia.

B. 11 quốc gia.

C. 12 quốc gia.

D. 13 quốc gia.

Câu 2. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á?

A. Nằm trên con đường hàng hải nối liền Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

B. Nằm trên con đường hàng hải nối liền Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.

C. Là cầu nối giữa vùng Địa Trung Hải và lục địa châu Á.

D. Là cầu nối giữa Đại Tây Dương và Châu Đại Dương.

Câu 3. Đa số các quốc gia Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của khí hậu nào?

A. Ôn đới gió mùa.

B. Hàn đới.

C. Nhiệt đới gió mùa.

D. Cận nhiệt đới.

Câu 4. Quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á không tiếp giáp biển?

A. Cam-pu-chia.

B. Thái Lan.

C. Mi-an-ma.

D. Lào.

Câu 5. Trước khi tiếp xúc với văn minh Ấn Độ và Trung Hoa, nền văn minh bản địa được hình thành ở khu vực Đông Nam Á là

A. văn minh nông nghiệp lúa nước.

B. văn minh thương nghiệp đường biển.

C. văn minh thương nghiệp đường bộ.

D. văn minh thủ công nghiệp đúc đồng.

Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của biển đối với các quốc gia Đông Nam Á?

A. Đem lại nguồn tài nguyên phong phú.

B. Là đường giao thương với bên ngoài.

C. Góp phần làm cho khí hậu trở nên ôn hòa.

D. Là nguồn nước tưới tiêu trong nông nghiệp.

Câu 7. Con sông nào sau đây không chảy qua khu vực Đông Nam Á?

A. Sông Mê Công.

B. Sông Chao Phray-a.

C. Sông I-ra-oa-đi.

D. Sông Hoàng Hà.

Câu 8. Sự đa dạng về cư dân, tộc người tác động như thế nào đến văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại?

A. Giúp văn minh Đông Nam Á phát triển thống nhất.

B. Tạo nên sự tương đồng trong văn hóa các nước.

C. Góp phần làm phong phú văn minh Đông Nam Á.

D. Gây nên sự chia rẽ trong văn hóa Đông Nam Á.

Câu 9. Tổ chức xã hội phổ biến ở Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại là

A. làng.

B. quốc gia.

C. tỉnh.

D. huyện.

Câu 10. Văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại chịu ảnh hưởng sâu sắc của những nền văn minh nào sau đây?

A. Văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà.

B. Văn minh Tây Âu và Ấn Độ.

C. Văn minh Ấn Độ và Trung Hoa.

D. Văn minh Lưỡng Hà và A-rập.

Câu 11. Những tôn giáo lớn nào sau đây của Ấn Độ được du nhập vào Đông Nam Á từ những thế kỉ đầu Công nguyên?

A. Hồi giáo, Phật giáo.

B. Cơ Đốc giáo, Hồi giáo.

C. Nho giáo, Đạo giáo.

D. Phật giáo, Hin-đu giáo.

Câu 12. Văn minh Ấn Độ được du nhập vào Đông Nam Á chủ yếu qua con đường nào?

A. Buôn bán đường bộ.

B. Buôn bán đường biển.

C. Truyền bá tôn giáo.

D. Chiến tranh xâm lược.

Câu 13. Quốc gia Đông Nam Á nào sau đây chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn minh Trung Hoa?

A. Cam-pu-chia.

B. Thái Lan.

C. In-đô-nê-xi-a.

D. Việt Nam.

Câu 14. Tôn giáo nào sau đây của Trung Quốc được du nhập vào Việt Nam từ thời Bắc thuộc?

A. Bà-la-môn giáo.

B. Nho giáo.

C. Hồi giáo.

D. Ki-tô giáo.

Câu 15. Việc tiếp thu văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại?

A. Góp phần làm phong phú văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại.

B. Xóa bỏ nền văn minh cũ, hình thành nền văn minh mới ở Đông Nam Á.

C. Góp phần giữ vững mọi yếu tố truyền thống của văn minh Đông Nam Á.

D. Xây dựng nền văn minh phụ thuộc vào văn minh Ấn Độ và Trung Hoa.

Trắc nghiệm Bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Hy Lạp và La Mã cổ đại thuộc khu vực nào sau đây?

A. Đông Bắc châu phi.

B. Địa Trung Hải.

C. Đông Bắc châu Á.

D. Đông Nam Á.

Câu 2. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển thủ công nghiệp ở Hy Lạp và La Mã cổ đại là

A. có nhiều cảng biển.

B. giàu có khoáng sản.

C. nhiều đồng cỏ lớn.

D. đất đai màu mỡ.

Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm dân cư của Hy Lạp và La Mã thời cổ đại?

A. Chủ yếu là người La-tinh.

B. Đa dạng về tộc người.

C. Chủ yếu là người Hê-len.

D. Chỉ có một tộc người duy nhất.

Câu 4. Hai ngành kinh tế đóng vai trò chủ đạo ở Hy Lạp và La Mã cổ đại là

A. nông nghiệp và thủ công nghiệp.

B. thủ công nghiệp và thương nghiệp.

C. nông nghiệp và thương nghiệp.

D. thủ công nghiệp và công nghiệp.

Câu 5. Nhà nước thành bang ở Hy Lạp cổ đại theo chế độ nào sau đây?

A. Dân chủ chủ nô.

B. Cộng hòa đại nghị.

C. Quân chủ lập hiến.

D. Quân chủ chuyên chế.

Câu 6. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội Hy Lạp và La Mã cổ đại là

A. quý tộc và nô lệ.

B. chủ nô và nô lệ.

C. địa chủ và nông dân.

D. lãnh chúa và nông nô.

Câu 7. Một trong những cơ sở dẫn tới sự hình thành của văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại là

A. sự kế thừa những thành tựu văn minh phương Đông.

B. sự tồn tại của thể chế nhà nước quân chủ chuyên chế.

C. sự phát triển của kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước.

D. sự tồn tại của hai giai cấp lãnh chúa và nông nô.

Câu 8. Hệ thống chữ La-tinh là thành tựu sáng tạo của cư dân quốc gia cổ đại nào?

A. Cư dân La Mã cổ đại.

B. Cư dân Ấn Độ cổ đại.

C. Cư dân Hy Lạp cổ đại.

D. Cư dân A-rập cổ đại.

Câu 9. Hệ thống chữ số La Mã ngày nay chúng ta vẫn đang sử dụng là cống hiến lớn của cư dân quốc gia cổ đại nào?

A. Cư dân Hy Lạp cổ đại.

B. Cư dân La Mã cổ đại.

C. Cư dân Ai Cập cổ đại.

D. Cư dân Trung Quốc cổ đại.

Câu 10. Hai bộ sử thi nổi tiếng của Hy Lạp cổ đại có tên là

A. I-li-át và Ô-đi-xê.

B. Rô-mê-ô và Ju-li-ét.

C. Ka-li-đa-sa và Sơ-kun-tơ-la.

D. Ma-ha-bra-ha-ta và Ra-ma-ya-na.

Câu 11. Đền Pác-tê-nông là công trình kiến trúc tiêu biểu của quốc gia cổ đại nào?

A. Ai Cập.

B. Ấn Độ.

C. Hy Lạp.

D. La Mã.

Câu 12. Người được mệnh danh là “cha đẻ của y học phương Tây” là

A. Pli-ni-út.

B. Ptô-lê-mê.

C. Tuy-xi đít.

D. Hi-pô-crát.

Câu 13. Phát minh lớn nhất của người La Mã cổ đại về vật liệu sản xuất là

A. gạch nung.

B. phiến đá.

C. bê tông.

D. lưỡi cày.

Câu 14. Triết học Hy Lạp cổ đại chủ yếu xoay quanh hai trường phái nào sau đây?

A. Triết học duy vật và triết học duy tâm.

B. Triết học cổ điển và triết học cận đại.

C. Triết học cảm tính và triết học lí tính.

D. Triết học duy vật và triết học cổ điển.

Câu 15. Đến thế kỉ IV, tôn giáo nào sau đây trở thành quốc giáo của đế quốc La Mã?

A. Hồi giáo.

B. Phật giáo.

C. Cơ Đốc giáo.

D. Hin-đu giáo.

Lưu trữ:


Lưu trữ: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 9: Vương quốc Campuchia và vương quốc Lào(sách cũ)

Câu 1. Ý không phản ánh đúng đặc điểm nổi bật của điều kiện tự nhiên Campuchia là

A. Nằm trên một cao nguyên rộng lớn

B. Địa hình giống như một lòng chảo khổng lồ

C. Xung quanh là rừng và cao nguyên

D. Giữa là Biển Hồ với vùng phụ cận là những cánh đồng phì nhiêu

Câu 2. Tộc người chiếm đa số ở Campuchia là

A. Người Môn

B. Người Khơme

C. Người Chăm

D. Người Thái

Câu 3. Người Campuchia đã sớm tiếp xúc và chịu ảnh hưởng của nền văn hóa

A. Việt

B. Ấn Độ

C. Trung Quốc

D. Thái

Câu 4. Vương quốc Campuchia được hình thành từ

A. Thế kỉ V

B. Thế kỉ VI

C. Thế kỉ IX

D. Thế kỉ XIII

Câu 5. Ý không phản ánh đúng nét nổi bật của Campuchia thời kì phát triển nhất (thế kỉ IX – XV) là

A. Kinh tế phát triển mạnh, xã hội ổn định

B. Đạt được nhiều thành tựu về văn hóa (xây dựng đền, tháp,…)

C. Chuyển kinh đô về Phnôm Pênh

D. Không ngừng mở rộng quyền lực, lãnh thổ của vương quốc.

Câu 6. Thời kì phát triển nhất của Campuchia được gọi là

A. Thời kì Ăngco

B. Thời kì vàng

C. Thời kì hoàng kim

D. Thời kì Phnôm Pênh

Câu 7.Thế kỉ X – XII, ở khu vực Đông Nam Á, Campuchia được gọi là

A. Vương quốc phát triển nhất

B. Vương quốc hung mạnh nhất

C. Vương quốc mạnh và ham chiến trận nhất

D. Vương quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc nhất của văn hóa Ấn Độ

Câu 8. Ý nào không phản ánh đúng tình hình Campuchia từ cuối thế kỉ XIII đến cuối thế kỉ XIX?

A. Phải đương đầu với các cuộc xâm chiếm của người Thái, chuyển kinh đô từ Ăngco về khu vực Phnôm Pênh ngày nay

B. Xây dựng hai quần thể Ăng co Vát và Ăng co Thom

C. Xảy ra những cuộc mưu sát và tranh giành nội bộ

D. Đất nước hầu như suy kiệt

Câu 9. Nền văn hóa của người Khơme phát triển đạt nhiều thành tựu rực rỡ, ngoại trừ

A. Sớm sáng tạo ra chữ viết riêng của mình trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ

B. Xây dựng những cung điện nguy nga, lộng lẫy

C. Xây dựng kiến trúc đền, tháp nổi tiếng gắn chặt với tôn giáo

D. Sáng tạo nền văn học dân gian, văn học viết rất phong phú

Câu 10. Điều kiện tự nhiên chi phối sâu sắc đến sự hình thành và phát triển của Vương quốc Lào là gì?

A. Sông Mê Công

B. Dải đồng bằng hẹp nhưng màu mỡ

C. Dãy Trường Sơn

D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:

❮ Bài trước Bài sau ❯