X

Trắc nghiệm Sinh học 9

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 28 có đáp án năm 2023


Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 28 có đáp án năm 2023

Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 28 có đáp án năm 2023 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh Học lớp 9.

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 28 có đáp án năm 2023

Câu 1: Phuơng pháp nào được sử dụng riêng để nghiên cứu di truyền người?

A. Nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu trẻ đồng sinh.

B. Nghiên cứu tế bào.

C. Nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu vật chất di truyền.

D. Xét nghiệm.

Đáp án: A

Câu 2: Phả hệ là

A. Sơ đồ theo dõi sự di truyền chỉ về các loại bệnh ở người.

B. Sơ đồ về kiểu gen mà con người nghiên cứu.

C. Sơ đồ biểu thị sự di truyền về một tính trạng nào đó trên những ngừoi thuộc cùng một dòng họ qua các thế hệ.

D. Sơ đồ biều thị mối quan hệ họ hàng của mọi người trong gia đình.

Đáp án: C

Câu 3: Khi xây dựng phả hệ, phải theo dõi sự di truyền tính trạng qua ít nhất mấy thế thệ?

A. 1.     B. 2.     C. 3.    D. 4.

Đáp án: C

Câu 4: Trong các tính trạng ở người sau: da trắng, tóc quăn, môi mỏng, mũi thẳng, da đen, lông mi dài. Các tính trạng trội là

A. Da trắng, môi mỏng, mũi thẳng.

B. Tóc quăn, da đen, lông mi dài.

C. Tóc quăn, môi mỏng, lông mi thẳng.

D. Da trắng, môi mỏng, mũi thẳng.

Đáp án: C

Câu 5: Tính trạng ở người nào dưới đây do gen nằm trên NST giới tính quy định?

A. Bệnh bạch tạng, bệnh máu khó đông.

B. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.

C. Bệnh đái tháo đường, bệnh Down.

D. Bệnh hở hàm ếch, bệnh bạch tạng.

Đáp án: B

Câu 6: Trong phả hệ, đặc điểm di truyền nào để xác định tính trạng được quy định bởi gen nằm trên NST X?

A. Tính trạng đó chỉ biểu hiện ở giới nam hoặc chỉ giới nữ.

B. Mẹ mang tính trạng lặn, con trai mang tính trạng trội.

C. Bố mang tính trạng trội, con gái mang tính trạng lặn.

D. Cả B và C.

Đáp án: D

Câu 7: Cho sơ đồ phả hệ sau

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 28 (có đáp án) : Phương pháp nghiên cứu di truyền người

Nhận định nào sau đây sai?

A. Bệnh do gen lặn quy định.

B. Gen quy định bệnh có thể nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.

C. Bệnh do gen nằm trên NST thường quy định.

D. Kiểu gen của người số 4 là đồng hợp lặn, của người số 3 có thể là đồng hợp trội hoặc dị hợp.

Đáp án: B

Câu 8: Cho sơ đồ phả hệ sau

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 28 (có đáp án) : Phương pháp nghiên cứu di truyền người

Nhận định nào sau đây đúng?

A. Bệnh do gen lặn quy định.

B. Gen quy định bệnh nằm trên NST Y không có alen trên X.

C. Bệnh do gen nằm trên NST thường quy định.

D. Kiểu gen của người số 1 chắc chắn là đồng hợp.

Đáp án: C

Câu 9: Cho sơ đồ phả hệ sau

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 28 (có đáp án) : Phương pháp nghiên cứu di truyền người

Nếu nguời số 3 lấy người vợ cso kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ sinh con bị bệnh là

A. 1/2.     B. 1/4.    C. 1/6.    D. 1/8.

Đáp án: D

Câu 10: Cho sơ đồ phả hệ sau

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 28 (có đáp án) : Phương pháp nghiên cứu di truyền người

Xác suất để người III2 không mang gen bệnh là bao nhiêu?

A. 1/2.     B. 1/3.     C. 1/4.     D. 1/5.

Đáp án: B

Do II2 x II3 (bình thường) cho III1 bệnh, tính trạng bệnh là tính trạng lặn.

Quy ước gen: A- bình thường, aa- bệnh M

KG II2, II3: Aa.

Viết sđl: Aa (II2) x Aa (II3)

III2 (bình thường), không mang gen bệnh thì cần có kiểu gen AA.

Xác suất: 1/(1AA + 2 Aa) = 1/3

Câu 11: Đặc điểm của đồng sinh cùng trứng là

1. Có kiểu gen giống nhau.

2. Nhiều trứng thụ tinh với nhiều tinh trùng có kiểu gen giống nhau.

3. Giới tính luôn giống nhau.

4. Xuất phát từ cùng một hợp tử.

5. Kiểu hình giống nhau nhưng kiểu gen khác nhau.

A. 1, 2 và 3.     B. 1, 3 và 4.     C. 2, 4 và 5.     D. 2 và 3.

Đáp án: B

Câu 12: Trẻ đồng sinh khác trứng không có đặc điểm chung nào sau đây?

A. Kiểu gen giống nhau.

B. Kiểu gen khác nahu, nhưng vì cùng môi trường sống nên kiểu hình hoàn toàn giống nhau.

C. Được sinh ra từ hai hay nhiều trứng rụng cùng lúc, được thụ tinh bởi các tinh trùng khác nhau.

D. Cả A và B.

Đáp án: D

Câu 13: Ý nghĩa cơ bản nhất của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là

A. Biết được tính trạng nào chủ yếu do kiểu gen quy định, tính trạng nào chủ yếu do môi trường quyết định.

B. Xây dựng bản đồ gen người.

C. Nghiên cứu các bệnh di truyền ở người.

D. Nghiên cứu đặc điểm sinh lí ở người.

Đáp án: A

Câu 14: Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp khó khăn hơn so với khi nghiên cứu ở động vật do yếu tố nào sau đây?

  1. Người sinh sản chậm và ít con.
  2. Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.
  3. Các quan niệm và tập quán xã hội.
  4. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án:

Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp hai khó khăn chính:

+ Người sinh sản muộn, đẻ ít con

+ Vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến

Ngoài ra, các quan niệm, tập quán, tín ngưỡng của xã hội ở nhiều nơi cũng không cho phép các nghiên cứu này.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Đồng sinh là hiện tượng:

  1. Mẹ chỉ sinh ra 2 con trong một lần sinh của mẹ.
  2. Nhiều đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ.
  3. Có 3 con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ.
  4. Chỉ sinh một con.

Đáp án:

Đồng sinh là hiện tượng nhiều đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Hai trẻ đồng sinh cùng trứng thì:

  1. Giới tính 1 nam, 1 nữ khác nhau.
  2. Ngoại hình không giống nhau.
  3. Có cùng một giới tính.
  4. Cả 3 yếu tố trên.

Đáp án:

Trẻ sinh đôi cùng trứng luôn cùng giới tính vì: trẻ sinh đôi cùng trứng được sinh ra từ cùng 1 hợp tử cùng một kiểu gen → luôn cùng giới tính.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Phát biểu dưới đây đúng khi nói về trẻ đồng sinh khác trứng là:

  1. Luôn giống nhau về giới tính.
  2. Luôn có giới tính khác nhau.
  3. Có thể giống nhau hoặc khác nhau về giưới tính.
  4. Ngoại hình luôn giống hệt nhau

Đáp án:

Trẻ đồng sinh khác trứng có thể giống nhau hoặc khác nhau về giới tính

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Cơ chế của sinh đôi cùng trứng là:

  1. Hai trứng được thụ tinh cùng lúc.
  2. Một trứng được thụ tinh với hai tinh trùng khác nhau.
  3. Một trứng được thụ tinh với một tinh trùng.
  4. Một trứng thụ tinh với một tinh trùng và ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, 2 tế bào con tách rời.

Đáp án:

Cơ chế của sinh đôi cùng trứng là: Một trứng thụ tinh với một tinh trùng và ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, 2 tế bào con tách rời.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Thế nào là phương pháp nghiên cứu phả hệ?

  1. Phương pháp nghiên cứu những dị tật trong một gia đình qua nhiều thế hệ
  2. Là theo dõi sự di truyền một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ
  3. Là theo dõi sự di truyền các tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ
  4. Cả A và B

Đáp án:

Phương pháp nghiên cứu phả hệ là theo dõi sự di truyền một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Trẻ đồng sinh cùng trứng khác trẻ đồng sinh khác trứng ở những điểm nào?

  1. Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau, nên chỉ giống nhau ở mức độ như anh em cùng bố mẹ
  2. Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng một kiểu gen nên rất giống nhau
  3. Trẻ đồng sinh cùng trứng bao giờ cũng hành động giống nhau
  4. Cả A và B

Đáp án:

Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau, nên chỉ giống nhau ở mức độ như anh em cùng bố mẹ.

Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng một kiểu gen nên rất giống nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Tại sao phải dùng phương pháp phả hệ trong nghiên cứu di truyền người?

  1. Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện, hiệu quả cao
  2. Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến ở người
  3. Người đẻ ít con và sinh sản chậm
  4. Cả A, B và C

Đáp án:

Phải dùng phương pháp phả hệ trong nghiên cứu di truyền người vì phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện, hiệu quả cao và do người đẻ ít con và sinh sản chậm, không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến ở người

Đáp án cần chọn là: D

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học lớp 9 chọn lọc, có đáp án hay khác: