X

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 2 (có đáp án): Vấn đề an toàn trong Vật lí - Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Vật lí 10.

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 2 (có đáp án): Vấn đề an toàn trong Vật lí - Chân trời sáng tạo

Câu 1: Nêu một số ứng dụng của chất phóng xạ trong đời sống?

A. sử dụng trong y học để chuẩn đoán hình ảnh và điều trị ung thư.

B. sử dụng trong nông nghiệp để tạo đột biến cải thiện giống cây trồng.

C. sử dụng trong công nghiệp để phát hiện các khiếm khuyết trong vật liệu, sử dụng trong khảo cổ để xác định tuổi của các mẫu vật.

D. Cả A, B và C.

Câu 2: Khi sử dụng các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm Vật Lí chúng ta cần lưu ý điều gì?

A. Cần quan sát kĩ các kí hiệu và nhãn thông số trên thiết bị để sử dụng đúng chức năng, đúng yêu cầu kĩ thuật.

B. Khởi động hệ thống và tiến hành thí nghiệm.

C. Quan sát các kí hiệu rồi khởi động hệ thống để tiến hành thí nghiệm.

D. Không cần sử dụng đúng chức năng của thiết bị.

Câu 3: Những hành động nào sau đây là đúng khi làm việc trong phòng thí nghiệm?

A. Không cầm vào phích cắm điện mà cầm vào dây điện để rút phích điện.

B. Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện.

C. Không đeo găng tay cao su chịu nhiệt khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao.

D. Không có hành động nào đúng trong ba hành động trên.

Câu 4: Hãy nêu một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện?

A. đảm bảo các thiết bị sử dụng điện phải có hệ thống cách điện an toàn.

B. quan sát, chỉ dẫn các biển báo tín hiệu nguy hiểm.

C. sử dụng các phương tiện bảo hộ, an toàn.

D. Cả A, B và C.

Câu 5: Biển báo trên có ý nghĩa gì?

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 2 (có đáp án): Vấn đề an toàn trong Vật lí - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

A. Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt.

B. Chất phóng xạ.

C. Điện cao áp.

D. Cảnh báo nguy cơ chất độc.

Câu 6: Biển báo trên có ý nghĩa gì?

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 2 (có đáp án): Vấn đề an toàn trong Vật lí - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

A. Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt.

B. Chất phóng xạ.

C. Điện cao áp nguy hiểm đến tính mạng.

D. Cảnh báo nguy cơ chất độc.

Hướng dẫn giải

Câu 7: Biển báo trên có ý nghĩa gì?

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 2 (có đáp án): Vấn đề an toàn trong Vật lí - Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

A. Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt.

B. Chất phóng xạ.

C. Điện cao áp nguy hiểm đến tính mạng.

D. Cảnh báo nguy cơ chất độc.

Câu 8: Khi nghiên cứu và học tập vật lí ta cần phải

A. nắm được thông tin liên quan đến các rủi ro và nguy hiểm có thể xảy ra.

B. tuân thủ và áp dụng các biện pháp bảo vệ để đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng.

C. quan tâm giữ gìn bảo vệ môi trường.

D. Cả A, B và C.

Câu 9: Chỉ ra những việc làm đúng trong việc thực hiện các qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?

A. Thực hiện các qui định của phòng thực hành, làm theo hướng dẫn của thầy cô giáo.

B. Giữ phòng thực hành ngăn nắp sạch sẽ.

C. Sử dụng dụng cụ bảo hộ khi làm việc với hóa chất và lửa.

D. Cả A, B và C.

Câu 10: Chỉ ra những việc làm không đúng trong việc thực hiện các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?

A. Tự ý vào phòng thực hành tiến hành thí nghiệm không cần sự cho phép của thầy cô giáo.

B. Ngửi nếm các hóa chất.

C. Ăn uống, nô nghịch trong phòng thí nghiệm.

D. Cả A, B và C.

Câu 1:

Nêu một số ứng dụng của chất phóng xạ trong đời sống?

A. sử dụng trong y học để chuẩn đoán hình ảnh và điều trị ung thư.
B. sử dụng trong nông nghiệp để tạo đột biến cải thiện giống cây trồng.
C. sử dụng trong công nghiệp để phát hiện các khiếm khuyết trong vật liệu, sử dụng trong khảo cổ để xác định tuổi của các mẫu vật.
D. Cả A, B và C.

Xem lời giải »


Câu 2:

Khi sử dụng các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý điều gì?

A. Cần quan sát kĩ các kí hiệu và nhãn thông số trên thiết bị để sử dụng đúng chức năng, đúng yêu cầu kĩ thuật.
B. Khởi động hệ thống và tiến hành thí nghiệm.
C. Quan sát các kí hiệu rồi khởi động hệ thống để tiến hành thí nghiệm.
D. Không cần sử dụng đúng chức năng của thiết bị.

Xem lời giải »


Câu 3:

Những hành động nào sau đây là đúng khi làm việc trong phòng thí nghiệm?

A. Không cầm vào phích cắm điện mà cầm vào dây điện để rút phích điện.
B. Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện.
C. Không đeo găng tay cao su chịu nhiệt khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao.
D. Không có hành động nào đúng trong ba hành động trên.

Xem lời giải »


Câu 4:

Hãy nêu một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện?

A. đảm bảo các thiết bị sử dụng điện phải có hệ thống cách điện an toàn.
B. quan sát, chỉ dẫn các biển báo tín hiệu nguy hiểm.
C. sử dụng các phương tiện bảo hộ, an toàn.
D. Cả A, B và C.

Xem lời giải »


Câu 5:

Biển báo trên có ý nghĩa gì?

Biển báo trên có ý nghĩa gì? (ảnh 1)

A. Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt.
B. Chất phóng xạ.
C. Điện cao áp.
D. Cảnh báo nguy cơ chất độc.

Xem lời giải »


Câu 6:

Biển báo trên có ý nghĩa gì

Biển báo trên có ý nghĩa gì (ảnh 1)

A. Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt.
B. Chất phóng xạ.
C. Điện cao áp nguy hiểm đến tính mạng.
D. Cảnh báo nguy cơ chất độc.

Xem lời giải »


Câu 7:

Biển báo trên có ý nghĩa gì?

Biển báo trên có ý nghĩa gì? (ảnh 1)
A. Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt.
B. Chất phóng xạ.
C. Điện cao áp nguy hiểm đến tính mạng.
D. Cảnh báo nguy cơ chất độc.

Xem lời giải »


Câu 8:

Khi nghiên cứu và học tập vật lí ta cần phải

A. nắm được thông tin liên quan đến các rủi ro và nguy hiểm có thể xảy ra.
B. tuân thủ và áp dụng các biện pháp bảo vệ để đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng.
C. quan tâm giữ gìn bảo vệ môi trường.
D. Cả A, B và C.

Xem lời giải »


Câu 9:

Chỉ ra những việc làm đúng trong việc thực hiện các qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?

A. Thực hiện các qui định của phòng thực hành, làm theo hướng dẫn của thầy cô giáo.
B. Giữ phòng thực hành ngăn nắp sạch sẽ.
C. Sử dụng dụng cụ bảo hộ khi làm việc với hóa chất và lửa.
D. Cả A, B và C.

Xem lời giải »


Câu 10:

Chỉ ra những việc làm không đúng trong việc thực hiện các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?

A. Tự ý vào phòng thực hành tiến hành thí nghiệm không cần sự cho phép của thầy cô giáo.
B. Ngửi nếm các hóa chất.
C. Ăn uống, nô nghịch trong phòng thí nghiệm.
D. Cả A, B và C.

Xem lời giải »


Câu 1:

Chọn đáp án không đúng: Khi làm việc với chất phóng xạ chúng ta cần

A. mặc đồ bảo hộ chống phóng xạ.
B. lưu ý không làm việc với chất phóng xạ trong thời gian dài.
C. sử dụng các biện pháp phòng chống phóng xạ như tấm chắn, vật liệu ngăn phóng xạ.
D. tiếp xúc trực tiếp với chất phóng xạ.

Xem lời giải »


Câu 2:

Khi sử dụng điện trong phòng thí nghiệm không đủ điều kiện an toàn, có thể xảy ra

A. cháy nổ, chập điện.
B. điện giật.
C. gây hỏng thiết bị thí nghiệm.
D. Tất cả các ý trên.

Xem lời giải »


Câu 3:

Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?

Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì? (ảnh 1)

A. Biển cảnh báo chất độc.

B. Biển cảnh báo nguy cơ dễ cháy.
C. Biển cảnh báo bề mặt nóng.
D. Biển báo đeo mặt nạ phòng độc.

Xem lời giải »


Câu 4:

Biển báo nào dưới đây là biển cảnh báo chất độc:

A.

Biển báo nào dưới đây là biển cảnh báo chất độc:  (ảnh 1)

B.

Biển báo nào dưới đây là biển cảnh báo chất độc:  (ảnh 2)

C.

Biển báo nào dưới đây là biển cảnh báo chất độc:  (ảnh 3)

D.

Biển báo nào dưới đây là biển cảnh báo chất độc:  (ảnh 4)

Xem lời giải »


Câu 5:

Biển báo nào dưới đây là biển cảnh báo nguy hiểm có liên quan đến dòng điện

A.

Biển báo nào dưới đây là biển cảnh báo nguy hiểm có liên quan đến dòng điện  (ảnh 1)

B.

Biển báo nào dưới đây là biển cảnh báo nguy hiểm có liên quan đến dòng điện  (ảnh 2)

C.

Biển báo nào dưới đây là biển cảnh báo nguy hiểm có liên quan đến dòng điện  (ảnh 3)

D.

Biển báo nào dưới đây là biển cảnh báo nguy hiểm có liên quan đến dòng điện  (ảnh 4)

Xem lời giải »


Câu 6:

Phòng thí nghiệm có sử dụng dòng điện cao thế nên có những vật dụng gì sau đây?  

A. Găng tay cao su, ủng cao su.
B. Đồ bảo hộ, kính chắn.
C. Các hệ thống báo động, cầu dao tự ngắt điện khi có sự cố, bình chống cháy di dộng.
D. Tất cả các ý trên.

Xem lời giải »


Câu 7:

Chọn ý không đúng: Khi làm việc trong phòng thí nghiệm, chúng ta cần

A. ăn mặc đẹp, không nên đi giày.
B. đọc kĩ hướng dẫn sử dụng các đồ vật trong phòng thí nghiệm.

C. sắp xếp gọn gàng đồ thí nghiệm sau khi thực hiện thí nghiệm xong.

D. ngắt điện và tắt hết các thiết bị khi ra khỏi phòng thí nghiệm.

Xem lời giải »


Câu 8:

Nitroglycerin là một chất lỏng dễ phát nổ khi va chạm mạnh. Để làm việc trực tiếp với chất hóa học này cần sử dụng

A. tay không, cầm nắm chai hóa chất phải nhẹ nhàng.
B. đồ bảo hộ chống chất nổ, cầm nắm hóa chất cần dụng cụ chuyên dụng.

C. phòng thí nghiệm có nhiệt độ mát mẻ.

D. phòng thí nghiệm có bàn thí nghiệm để ở vị trí thấp.

Xem lời giải »


Câu 9:

Đâu là hành động không phù hợp khi học sinh tiến hành làm việc trong phòng thí nghiệm của nhà trường ?

A. Tắt điện khi ra khỏi phòng thí nghiệm.

B. Để nguyên đồ thí nghiệm tại chỗ sau khi thực hành xong.

C. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng hoặc lắng nghe kĩ thầy cô hướng dẫn sử dụng dụng cụ.
D. Không di chuyển, nô đùa trong phòng thí nghiệm

Xem lời giải »


Câu 10:

Đâu là một phát biểu có thể xuất hiện trong quy định an toàn của một phòng thí nghiệm?

A. Mặc đồ bảo hộ, sử dụng quần dài và đi giày kín mũi.

B. Không sử dụng mắt kính bảo hộ và găng tay y tế.

C. Luôn sử dụng tay không khi tiếp xúc với hóa chất.
D. Sử dụng bếp gas, đèn gas trong phòng thí nghiệm.

Xem lời giải »


Câu 11:

Trong trường hợp đang thực hiện thí nghiệm gặp người bị giật điện, cách xử lí nào sau đây là không phù hợp?

A. Lập tức ngắt nguồn cấp điện, đưa người bị điện giật cách xa khỏi nguồn điện.

B. Lập tức ngắt nguồn cấp điện, tiến hành sơ cứu cho người bị điện giật.

C. Lập tức ngắt nguồn cấp điện, báo cáo cho người có thẩm quyền để được sơ cứu kịp thời.
D. Lập tức ngắt nguồn điện, để người bị điện giật ra nằm nghỉ chờ người đó tự hồi phục.

Xem lời giải »


Câu 12:

Các bộ thí nghiệm dành cho trẻ em từ 9 đến 15 tuổi không nên sử dụng nguồn điện nào để tiến hành?

A. Điện không đổi 5V.

B. Điện không đổi 10V.

C. Điện ba pha 220V.
D. Điện không đổi 12V.

Xem lời giải »


Câu 13:

Chọn phát biểu không đúng: Phòng thí nghiệm Vật lí ở trường THPT nên có

A. không gian rộng rãi.

B. tủ đựng dụng cụ thí nghiệm.
C. điều hòa hoặc máy hút ẩm, dụng cụ theo dõi nhiệt độ phòng.
D. không gian hẹp và luôn duy trì độ ẩm cao.

Xem lời giải »


Câu 14:

Trong một thí nghiệm Vật lí tại phòng thí nghiệm có sử dụng các cục pin AA (loại pin nhỏ 1,5V). Sau khi pin hết không sử dụng được nên xử lí thế nào?

A. Vất vào thùng rác.

B. Nghiền nát sau đó đem ra bãi rác tập thể.
C. Chôn xuống đất để pin tự phân hủy.
D. Đem thu gom tại các điểm thu gom chuyên biệt để xử lí theo quy trình riêng.

Xem lời giải »


Câu 15:

Chọn phát biểu sai: Khi bước vào phòng thí nghiệm lần đầu tiên, học sinh cần

A. đọc kĩ các quy định trong phòng thí nghiệm.

B. xác định rõ mục tiêu khi đến phòng thí nghiệm (làm gì, làm như thế nào, cần dụng cụ gì…)
C. lắng nghe hướng dẫn của thầy, cô về việc sử dụng các thí nghiệm sao cho an toàn, hiệu quả.
D. mày mò sử dụng, lấy tất cả những đồ thí nghiệm mà mình cảm thấy hứng thú muốn tìm hiểu.

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: