Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 31 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Haylamdo sưu tầm và biên soạn Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 31 Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 1.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 31 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Chỉ 100k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word trình bày đẹp mắt, chỉnh sửa dễ dàng:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Bài 1
Cảnh về đêm
Cuối ngày, những tia nắng cuối cùng cũng dần biến mất, màn đêm bắt đầu buông xuống bao trùm cả thành phố. Những ngọn đèn được bật lên, toả sáng tựa như những vì sao trên bầu trời. Trên bầu trời, trăng trôi lơ lửng, hững hờ, trăng tròn và sáng tỏ hơn. Dưới lòng thủ đô, ngoài vẻ đẹp cổ kính của đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc... ai cũng choáng ngợp bởi nét đẹp của đô thị sầm uất. Những toà nhà cao tầng đồ sộ, cao vút trời mọc lên sát nhau. Ánh đèn đường, đèn điện trong nhà được thắp lên tạo thành những tia sáng lung linh, xua tan màn đêm tối tăm. Hàng cây xanh ven đường cũng được thay màu áo mới. Những dây đèn đủ màu liên tục chớp nháy trông thật đã mắt.
Sưu tầm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Cuối này,………bao trùm cả thành phố.
A. màn đêm |
B. bình minh |
C. hoàng hôn |
D. chiều tà |
Câu 2.Những ngọn đèn tựa như……
A. trăng tròn. |
B. dây đèn đủ màu sắc. |
C. hàng cây xanh. |
D. những vì sao trên trời. |
Câu 3.Những tòa nhà cao tầng……………
A. thắp lên. |
B. đồ sộ. |
C. nguy nga, tráng lệ. |
D. ít ỏi. |
Câu 4. Hàng cây xanh ven đường………….
A. vẫn một màu xanh. |
B. cao vút trời mọc lên sát nhau. |
C. thay màu áo mới. |
D. không còn nữa. |
Câu 5.………..trông thật đã mắt.
A. Hàng cây |
B. Những chiếc lá |
C. Những dây đèn đủ màu sắc |
D. Những tòa nhà cao tầng |
Bài 2. Em hãy viết tên các sự vật có trong Tết trung thu:
Bài 3. Thực hiện yêu cầu đề bài:
a. Chọn từ ngữ đúng và viết lại:
|
|
Viết từ đúng |
Ngẫm ngĩ |
Ngẫm nghĩ |
|
Trăng rằm |
Chăng rằm |
|
Xực nhớ |
Sực nhớ |
|
Thảo nguyên |
Thảo nghuyên |
|
b. Đặt câu với các từ viết đúng ở câu a:
Bài 4. Điền từ chứ tiếng có vần:
a. inh
Sáng sớm ……… mơ chú gà trống đã gáy.
b. ai
Không khí sớm …… thật trong lành.
c. iêc
Mẹ em làm …… vất vả.
Bài 4. Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu:
cánh đồng, trải xuống, vàng óng, ánh nắng.
Bài 5. Em hãy vẽ một bức tranh về một hiện tượng thiên nhiên mà em biết
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Bài 1
Câu 1. Đáp án A. màn đêm
Câu 2. Đáp án D. những vì sao trên trời.
Câu 3. Đáp án B. đồ sộ.
Câu 4. Đáp án C. thay màu áo mới.
Câu 5. Đáp án C. Những dây đèn đủ màu sắc
Bài 2. Các sự vật có trong Tết trung thu: đèn lồng, bánh nướng, bánh dẻo, chị Hằng, chú Cuội, mặt trăng…
Bài 3.
a. Chọn từ ngữ đúng và viết lại:
|
|
Viết từ đúng |
Ngẫm ngĩ |
Ngẫm nghĩ |
Ngẫm nghĩ |
Trăng rằm |
Chăng rằm |
Trăng rằm |
Xực nhớ |
Sực nhớ |
Sực nhớ |
Thảo nguyên |
Thảo nghuyên |
Thảo nguyên |
b.
- Em đang ngẫm nghĩ một bài toán khó.
- Trăng rằm hôm nay thật sáng.
- Bé sực nhớ đã để quên túi bút ở nhà.
- Thảo nguyên rộng lớn.
Bài 4.
Trả lời:
a. Sáng sớm tinh mơ chú gà trống đã gáy.
b. Không khí sớm mai thật trong lành.
c. Mẹ em làm việc vất vả.
Bài 4. Ánh nắng trải xuống cánh đồng vàng óng.
Bài 5. Em hãy nhớ lại các đặc điểm riêng biệt của hiện tượng tự nhiên mà em biết và vẽ lại vào khung tranh.