Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 30 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Haylamdo sưu tầm và biên soạn Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 30 Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 1.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 30 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Chỉ 100k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word trình bày đẹp mắt, chỉnh sửa dễ dàng:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Phần I. Đọc hiểu
Trên chiếc bè
Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trông thấy cả hòn cuột trắng tinh nằm dưới đáy. Nhìn hai bên bờ sông. Cỏ cây và những làng gần, núi xa hiện ra liên tục.
Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao, nghênh cặp chân gọng vó đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi. Những ở cug kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo. Đàn Săn sốt và có thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước.
(Theo Tô Hoài)
Câu 1. Em hãy đánh dấu √ vào ô trống đứng trước câu trả lời đúng:
a. Trong bài đọc, đã nhắc đến mùa nào sau đây?
|
Mùa xuân |
|
Mùa hạ |
|
Mùa thu |
b. Nước mùa thu có đặc điểm gì?
|
Đục ngầu |
√ |
Trong vắt |
|
Đen ngòm |
c. Từ trên chiếc bè, nhìn ra hai bên bờ sông sẽ thấy cái gì?
√ |
Những cỏ cây, làng gần, núi xa |
|
Những dòng sông lớn, những chiếc thuyền khổng lồ |
|
Những ngôi nhà nhỏ và ấm cúng |
d. Từ nào sau đây được dùng để miêu tả anh gọng vó?
|
Trắng trẻo, gầy, cao |
√ |
Đen sạm, gầy, cao |
|
Đen sạm, lùn, bép tốt |
Câu 2.
a. màu sắc của hòn cuội nằm dưới đáy: trắng tinh
b. đặc điểm làn da của anh gọng vó: đen sạm
Phần II. Viết
Câu 1. Điền vào chỗ trống
a) r hoặc d
b) g hoặc gh
c) ươu hoặc ươi
Câu 2. Em hãy sửa lại các từ viết sai chính tả (được gạch chân) trong đoạn thơ dưới đây:
Tinh mơ em thức dài
Xương trắng viền quanh núi
Rửa mặt rồi đến trường
Như một chiếc khăn bông
Em bước vội trên đường
- Ồ, núi ngũ lười không!
Núi giăng hàng chước mặt.
Giờ mới đang rửa mặt.
GỢI Ý TRẢ LỜI
Phần I. Đọc hiểu
Câu 1.
a. Trong bài đọc, đã nhắc đến mùa nào sau đây?
|
Mùa xuân |
|
Mùa hạ |
√ |
Mùa thu |
b. Nước mùa thu có đặc điểm gì?
|
Đục ngầu |
|
Trong vắt |
|
Đen ngòm |
c. Từ trên chiếc bè, nhìn ra hai bên bờ sông sẽ thấy cái gì?
|
Những cỏ cây, làng gần, núi xa |
|
Những dòng sông lớn, những chiếc thuyền khổng lồ |
|
Những ngôi nhà nhỏ và ấm cúng |
d. Từ nào sau đây được dùng để miêu tả anh gọng vó?
|
Trắng trẻo, gầy, cao |
|
Đen sạm, gầy, cao |
|
Đen sạm, lùn, bép tốt |
Câu 2. Trả lời câu hỏi
Em hãy tìm trong bài đọc Trên chiếc bè, từ chỉ:
a. màu sắc của hòn cuội nằm dưới đáy:
b. đặc điểm làn da của anh gọng vó:
Phần II. Viết
Câu 1.
a. rô bốt; khu rừng; con dao
b. gập bụng; bát gạo; ghim giấy
c: quả bưởi; hươu cao cổ; túi lưới
Câu 2. dậy; rồi; trước; sương; ngủ
Câu 3.
- HS viết đúng, đầy đủ các nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng