Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 33 Cánh diều (có đáp án)
Haylamdo sưu tầm và biên soạn Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 33 Cánh diều có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 1.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 33 Cánh diều (có đáp án)
Chỉ 100k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều (cả năm) bản word trình bày đẹp mắt, chỉnh sửa dễ dàng:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Phần trắc nghiệm
Quạ và gà mẹ
Quạ đen bay qua sân. Gà mẹ thấy quạ, liền kêu “cúc cúc” gọi con. Đàn gà con vội chạy về nấp duối hai cánh của mẹ.
Quạ nhìn thấy mẹ con nhà gà. Nó nói với gà mẹ:
- Chị gà ơi, em rất thích đàn con xinh đẹp của chị. Chị thả chúng ra cho em ngắm được không?
Gà mẹ đuổi:
- Quạ đi đi! Không lừa được ta đâu!
Quạ bay đi rồi, gà mẹ dặn dò đàn con:
- Quạ rất hay bắt gà con. Khi thấy quạ, các con phải về với mẹ ngay. Nếu các con biết nghe lời mẹ, quạ sẽ chẳng làm gì được đâu.
(Theo Truyện kể cho bé nghe)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Con vật nào trong câu chuyện bay qua sân?
A. quạ
B. gà mẹ
C. gà con
D. đàn gà
Câu 2. Gà mẹ đã làm gì khi nhìn thấy quạ?
A. Gà mẹ tiếp tục đưa con đi ăn.
B. Gà mẹ đưa con chạy về chuồng.
C. Gà mẹ kêu “Cúc cúc” gọi con về.
D. Gà mẹ thả đàn con ra cho quạ ngắm.
Câu 3. Quạ nhìn thấy ai?
A. mẹ con nhà quạ
B. quạ mẹ
C. quạ con
D. mẹ con nhà gà
Câu 4. Vì sao quạ dụ gà mẹ thả gà con ra?
A. Vì quạ muốn ngắm gà con.
B. Vì quạ muốn bắt gà con.
C. Vì quạ muốn nói chuyện với gà con.
D. Vì quạ muốn làm bạn với gà con.
Câu 5. Gà mẹ làm gì khi nghe quạ dụ thả đàn gà con ra?
A. Đuổi quạ đi và dặn đàn con tránh xa quạ.
B. Thả đàn con ra cho quạ ngắm.
C. Trò chuyện vui vẻ với quạ.
D. Gà mẹ kết thân với quạ.
Câu 6. Gà mẹ dặn các con rằng nếu biết vâng lời mình thì điều gì sẽ xảy ra?
A. Thì quạ sẽ ăn thịt gà con.
B. Thì quạ sẽ lấy hết đồ của gà con.
C. Thì quạ sẽ chẳng làm gì được gà con.
D. Thì quạ sẽ âu yếm gà con.
II. Phần tự luận.
Bài 1. Em hãy viết tên các đồ vật trong nhà:
Bài 2. Nối:
Bài 3. Đánh dấu ü vào cột thích hợp:
Đúng |
Sai |
|
Chào ông! |
||
Cháu chào ông ạ! |
||
Cháu rót nước cho bà nhé! |
||
Nước đây! |
Bài 4. Điền ch/ tr
Ơi ….ích ….òe ơi! ….im đừng hót nữa. Bà em ốm rồi Lặng …..o bà ngủ. |
Hoa cam, hoa khế ….ín lặng ….ong vườn Bà mơ tay ….áu Quạt đầy hương thơm. |
Bài 5. Em hãy đặt câu cho bức tranh sau:
Bài 6. Tập chép:
GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Khoanh vào đáp án A. quạ.
Câu 2. Khoanh vào đáp án C. Gà mẹ kêu “cúc cúc” gọi con về.
Câu 3. Khoanh vào đáp án D. mẹ con nhà gà.
Câu 4. Khoanh vào đáp án B. Vì quạ muốn bắt gà con.
Câu 5. Khoanh vào đáp án A. Đuổi quạ đi và dặn đàn con tránh xa quạ.
Câu 6. Khoanh vào đáp án C. Thì quạ sẽ chẳng làm gì được gà con.
II. Phần tự luận.
Bài 1.
Bài 2.
Bài 3.
Đúng |
Sai |
|
Chào ông! |
✓ |
|
Cháu chào ông ạ! |
✓ |
|
Cháu rót nước cho bà nhé! |
✓ |
|
Nước đây! |
✓ |
Bài 4.
Ơi chích chòe ơi! Chim đừng hót nữa. Bà em ốm rồi Lặng cho bà ngủ. |
Hoa cam, hoa khế Chín lặng trong vườn Bà mơ tay cháu Quạt đầy hương thơm. |
Bài 5.
Bài 6.