Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 30 Cánh diều (có đáp án)
Haylamdo sưu tầm và biên soạn Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 30 Cánh diều có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 1.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 30 Cánh diều (có đáp án)
Chỉ 100k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều (cả năm) bản word trình bày đẹp mắt, chỉnh sửa dễ dàng:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Phần trắc nghiệm
Chõng tre của bà
Tôi thích nhất là được cùng bà nằm trên chõng tre vào mỗi đêm hè.
Bà đặt chiếc chõng tre ngoài hiên nhà. Tôi ôm chiếc gối nhỏ ra nằm cạnh bà. Màn đêm thật yên tĩnh.
Tôi nghe rõ từng nhịp thở của bà, đều đều và hiền lành. Bà kể chuyện cổ tích cho tôi nghe. Giọng bà thủ thỉ, lúc trầm lúc bổng và thoáng vị trầu cay. Cùng với tiếng vỗ nhẹ nhàng của bà ru cho tôi ngủ. Tiếng vỗ nhẹ nhàng ấy mới thân thương làm sao!
(Theo Hồ Huy Sơn)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Bạn nhỏ thích nhất được nằm cùng ai trên chiếc chõng tre?
A. ông
B. bà
C. bố
D. mẹ
Câu 2. Bà đặt cái gì ở ngoài hiên nhà?
A. một cái chổi rơm.
B. chiếc gối nhỏ.
C. chiếc chõng tre của bà.
D. chiếc xô đựng chổi lau nhà.
Câu 3. Bà kể chuyện gì cho bạn nhỏ nghe?
A. chuyện quanh em
B. chuyện của bà
C. truyện cười
D. truyện cổ tích
Câu 4. Bà đã làm gì để cậu bé ngủ?
A. Bà hát cho cậu nghe.
B. Bà cho cậu nghe nhạc để ngủ cho ngon.
C. Bà kể chuyện và vỗ nhẹ cho cậu ngủ.
D. Bà bế ru cậu khắp sân nhà.
Câu 5. Bạn nhỏ cảm thấy tiếng vỗ của bà thế nào?
A. Tiếng vỗ nhẹ nhàng thân thương làm sao!
B. Tiếng vỗ khiến bạn thấy sợ hãi.
C. Tiếng vỗ hơi mạnh, làm bạn giật mình.
D. Tiếng vỗ của bà làm bạn buồn bã.
II. Phần tự luận.
Bài 1. Chọn từ ngữ thích hợp để hoàn thiện câu và viết vào vở:
Liên hoan, gặp, quây quần
Buổi tối, gia đình em thường ………… bên nhau.
Bài 2. Tô màu vào những quả bóng bay có từ ngữ chỉ người thân trong gia đình:
Bài 3. Giải câu đố:
Cái gì để tránh nắng mưa
Đêm được an giấc, từ xưa vẫn cần?
Là: …………
Bài 4. Điền l/ n:
Bài 5. Em hãy giới thiệu về gia đình em:
Bài 6. Tập chép:
GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Khoanh vào đáp án B. bà.
Câu 2. Khoanh vào đáp án C. chiếc chõng tre của bà.
Câu 3. Khoanh vào đáp án D. truyện cổ tích.
Câu 4. Khoanh vào đáp án C. Bà kể chuyện và vỗ nhẹ cho cậu ngủ.
Câu 5. Khoanh vào đáp án A. Tiếng vỗ nhẹ nhàng thân thương làm sao!
II. Phần tự luận.
Bài 1. Buổi tối, gia đình em thường quây quầnbên nhau.
Bài 2. Em tô màu vào các từ: chị gái, bố mẹ, ông bà.
Bài 3.
Cái gì để tránh nắng mưa
Đêm được an giấc, từ xưa vẫn cần?
Là: Ngôi nhà
Bài 4.
Bài 5.
Bài 6.