Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 17 Kết nối tri thức có đáp án
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 17 Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc như là phiếu kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 3 tốt hơn.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 17 Kết nối tri thức có đáp án
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần TV 3 KNTT
Chỉ 100k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán, Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức (cả năm) bản word đẹp, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Luyện đọc diễn cảm
QUÊ HƯƠNG
Quê Thảo là một vùng nông thôn trù phú. Thảo rất yêu quê hương mình. Thảo yêu mái nhà tranh của bà, yêu giàn hoa thiên lí tỏa mùi hương thơm ngát, yêu tiếng võng kẽo kẹt mẹ đưa, yêu cả những đứa trẻ hồn nhiên mà tinh nghịch. Thảo sinh ra và lớn lên ở đây. Nơi thơm hương cánh đồng lúa chín ngày mùa, thơm hương hạt gạo mẹ vẫn đem ra sàng sảy, nơi nâng cánh diều tuổi thơ của Thảo bay lên cao, cao mãi.
Thảo nhớ lại những ngày ở quê vui biết bao. Mỗi sáng, Thảo đi chăn trâu cùng cái Tí, nghe nó kể chuyện rồi hai đứa cười rũ rượi. Chiều về thì đi theo các anh chị lớn bắt châu chấu, cào cào. Tối đến rủ nhau ra ngoài sân đình chơi và xem đom đóm bay. Đom đóm ở quê thật nhiều, trông cứ như là những ngọn đèn nhỏ bay trong đêm. Màn đêm giống như nàng tiên khoác chiếc áo nhung đen thêu nhiều kim tuyến lấp lánh.
Thời gian dần trôi, Thảo chuyển về thành phố. Đêm tối ở thành phố ồn ã, sôi động chứ không yên tĩnh như ở quê. Những lúc đó, Thảo thường ngẩng lên bầu trời đếm sao và mong đến kì nghỉ hè để lại được về quê.
II. Đọc hiểu văn bản
1. Quê hương Thảo ở đâu?
A. Thành phố
B. Miền núi
C. Nông thôn
2. Thảo nhớ những kỉ niệm gì ở quê nhà?
A. Đi chăn trâu, đi bắt châu chấu, cào cào, ra đình chơi và xem múa lân.
B. Theo các anh chị lớn đi bắt châu chấu, cào cào, bắt đom đóm.
C. Đi chăn trâu, đi bắt châu chấu, cào cào, ra đình chơi và xem đom đóm bay.
3. Con vật nào được tác giả miêu tả trông như những ngọn đèn nhỏ bay trong đêm?
A. Con châu chấu
B. Con cào cào
C. Con đom đóm
4. Tìm và viết lại câu văn cho thấy sau khi về sống ở thành phố, Thảo nhớ và yêu quê hương tha thiết.
5. Em thích cuộc sống ở thành phố hay ở nông thôn? Vì sao?
III. Luyện tập
6. Trong các câu ca dao dưới đây, các tên riêng đều chưa được viết hoa, em hãy gạch chân và viết hoa lại các tên riêng ấy.
Đồng đăng có phố kì lừa
Có nàng tô thị có chùa tam thanh.
……………………………………………………………………………………………………………………………
7. Tìm 5 - 7 từ ngữ và viết vào bảng (theo mẫu):
Khu vực |
Từ ngữ chỉ sự vật |
Từ ngữ chỉ đặc điểm |
Ở thành thị |
Chung cư, …………………………. ……………………………………... ……………………………………... |
cao ngất, …………………………... ……………………………………... ……………………………………... |
Ở nông thôn |
vườn ra, …………………………... ……………………………………... ……………………………………... |
xanh mơn mởn ……………………. ……………………………………... ……………………………………... |
8. Gạch dưới hình ảnh so sánh có trong những câu sau:
a) Tiếng chim buổi sáng như bản hòa ca rộn ràng.
b) Bốn cánh chú chuồn chuồn mỏng như giấy bóng.
c) Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời.
d) Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
9. Viết tiếp để tạo câu có hình ảnh so sánh :
a) Nhìn từ xa, những tòa nhà cao tầng giống như…………………..
b) Mặt hồ rộng mênh mông như……………………
c) Tai voi tựa như …………………..
d) Con trâu là …………………………….của bà con nông dân.
Đáp án và hướng dẫn giải
I. Luyện đọc diễn cảm
Học sinh chú ý đọc đúng chính tả, giọng điệu phù hợp với nhân vật.
II. Đọc hiểu văn bản
1. C. Nông thôn
2. C. Đi chăn trâu, đi bắt châu chấu, cào cào, ra đình chơi và xem đom đóm bay.
3. C. Con đom đóm
4. Đêm tối ở thành phố ồn ã, sôi động chứ không yên tĩnh như ở quê. Những lúc đó, Thảo thường ngẩng lên bầu trời đếm sao và mong đến kì nghỉ hè để lại được về quê.
5. Em thích cuộc sống ở nông thôn hơn vì ở quê rất yên bình, không khí trong lành và mát mẻ.
III. Luyện tập
6. Đồng Đăng có phố Kì Lừa
Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh
7.
Khu vực |
Từ ngữ chỉ sự vật |
Từ ngữ chỉ đặc điểm |
Ở thành thị |
Chung cư, biệt thự, đường phố, trung tâm thương mại, tòa nhà, nhà cao tầng,… |
Cao ngất, sáng trưng, rực rỡ, ồn ào, tấp nập, vội vã, … |
Ở nông thôn |
vườn rau, đồng ruộng, ao cá, bờ đê, cánh diều, đình làng,…. |
xanh mơn mởn, bao la, xanh rêu, thẳng tắp, cao vút, yên bình,… |
8.
a) Tiếng chim buổi sáng như bản hòa ca rộn ràng.
b) Bốn cánh chú chuồn chuồn mỏng như giấy bóng.
c) Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời.
d) Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
9.
a) Nhìn từ xa, những tòa nhà cao tầng giống như những ngọn tháp chọc thủng trời xanh.
b) Mặt hồ rộng mênh mông như một tấm gương to khổng lồ.
c) Tai voi tựa như hai cái quạt nan.
d) Con trâu là tài sản quý giá của bà con nông dân.
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần TV 3 KNTT