Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 22 có đáp án
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 22 Cánh diều có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Toán lớp 3 tốt hơn.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 22 có đáp án
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 CD Xem thử Bài tập cuối tuần TV 3 CD
Chỉ 100k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán, Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều (cả năm) bản word đẹp, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số hai mươi tư nghìn chín trăm sáu mươi mốt viết là:
A. 24 961
B. 24 916
C. 24 619
D. 42 961
Câu 2. Số liền sau của số 65 239 là:
A. 65 340
B. 65 240
C. 65 140
D. 65 238
Câu 3. Làm tròn số 271 đến hàng trăm ta được:
A. 270
B. 280
C. 300
D. 260
Câu 4. Làm tròn số 52 731 đến hàng chục nghìn ta được:
A. 50 000
B. 53 000
C. 52 700
D. 52 730
Câu 5. Trong các số: 15 206; 18 322; 11 291; 15 801, số lớn nhất là:
A. 15 206
B. 18 322
C. 11 291
D. 15 801
Câu 6. Bán kính của hình tròn dài 3 dm, đường kính hình tròn dài là:
A. 6 dm
B. 5 cm
C. 4 cm
D. 9 dm
Câu 7. Cho các số: 1 320; 298; 12 083; 10 579. Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 298; 1 320; 10 579; 12 083
B. 10 579; 12 083; 1 320; 298
C. 298; 1 320; 12 083; 10 579
D. 12 083; 10 579; 1 320; 298
Câu 8. Mẹ đi chợ mua một quả dưa hấu. Người bán hàng đặt quả dưa hấu lên bàn cân điện tử cân được là 4 kg 108 g, nhưng chỉ tính tiền cho 4 kg dưa hấu. Vậy người bán hàng đã làm tròn cân nặng của quả dưa hấu đến:
A. Hàng chục nghìn
B. Hàng nghìn
C. Hàng trăm
D. Hàng chục
II. Phần tự luận
Bài 1. Hoàn thành bảng dưới đây:
Viết số |
Đọc số |
31 524 |
………………………………………………………………………….. |
………. |
Ba mươi chín nghìn hai trăm linh năm |
75 104 |
………………………………………………………………………….. |
………. |
Tám mươi ba nghìn sáu trăm chín mươi mốt |
Bài 2. Viết các số thành tổng của chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):
35 294 = …………………………………………………………………………………
61 537 = …………………………………………………………………………………
83 249 = …………………………………………………………………………………
Bài 3. Điền vào chỗ trống:
Điểm ….. là tâm của hình tròn.
Đoạn thẳng …….. là đường kính của hình tròn.
Các đoạn thẳng …..…..…..…..…..….. là các bán kính của hình tròn.
Độ dài của đoạn thẳng AO là …..….. và đoạn thẳng AB là …..……
Bài 4. Số?
Số |
Làm tròn đến hàng chục |
Làm tròn đến hàng trăm |
Làm tròn đến hàng nghìn |
Làm tròn đến hàng chục nghìn |
45 383 |
||||
74 762 |
||||
95 804 |
||||
15 903 |
||||
64 849 |
||||
84 357 |
Bài 5. Dưới đây là bảng thống kê số cá chép bác Tâm thả vào 4 hồ nuôi:
Hồ 1 |
Hồ 2 |
Hồ 3 |
Hồ 4 |
|
Số lượng (con) |
17 565 |
12 868 |
7 050 |
20 850 |
a. Sắp xếp các hồ nuôi theo số lượng cá chép được thả vào từ ít đến nhiều.
……………………………………………………………………………………………
b. Hồ có nhiều cá chép nhất là ………. và ít cá chép nhất là ……….
c. Khi được hỏi về số lượng cá nuôi trong hồ, bác Tâm báo cáo với số lượng đã được làm tròn đến hàng nghìn. Vậy số lượng cá chép bác Tâm báo cáo là:
Hồ 1 |
Hồ 2 |
Hồ 3 |
Hồ 4 |
|
Số lượng (con) |
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
A |
B |
C |
A |
B |
A |
A |
B |
Câu 1.
Đáp án đúng là: A
Số hai mươi tư nghìn chín trăm sáu mươi mốt viết là: 24 961.
Câu 2.
Đáp án đúng là: B
Muốn tìm số liền sau của số 65 239, ta lấy 65 239 + 1 = 65 240
Vậy số liền sau của số 65 239 là: 65 240.
Câu 3.
Đáp án đúng là: C
Làm tròn số 271 đến hàng trăm ta có: số 271 gần số 300 hơn 200.
Sau khi làm tròn, hàng chục, hàng đơn vị là chữ số 0
Vậy, làm tròn số 271 đến hàng trăm ta được: 300.
Câu 4.
Đáp án đúng là: A
Làm tròn số 52 731 đến hàng chục nghìn. Ta có:
Số 52 731 gần với số 50 000 hơn số 60 000.
Vậy, làm tròn số 52 731 đến hàng chục nghìn ta được: 50 000.
Câu 5.
Đáp án đúng là: B
Ta có: 18 322 > 15 801 > 15 206 > 11 291
Vậy, trong các số: 15 206; 18 322; 11 291; 15 801, số lớn nhất là: 18 322.
Câu 6.
Đáp án đúng là: A
Đường kính hình tròn dài là:
3 × 2 = 6 (dm)
Đáp số: 6 dm
Câu 7.
Đáp án đúng là: A
Cho các số: 1 320; 298; 12 083; 10 579. Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 298; 1 320; 10 579; 12 083.
Câu 8.
Đáp án đúng là: B
Đổi: 4 kg 108 g = 4 108 g; 4 kg = 4 000 g
Tính tiền cho 4 kg tức là 4 108 g đã được làm tròn thành 4 000 g.
Vậy người bán hàng đã làm tròn cân nặng của quả dưa hấu đến: hàng nghìn.
II. Phần tự luận
Bài 1.
Viết số |
Đọc số |
31 524 |
Ba mươi mốt nghìn năm trăm hai mươi tư |
39 205 |
Ba mươi chín nghìn hai trăm linh năm |
75 104 |
Bảy mươi lăm nghìn một trăm linh tư |
83 691 |
Tám mươi ba nghìn sáu trăm chín mươi mốt |
Bài 2.
35 294 = 30 000 + 5 000 + 200 + 90 + 4
61 537 = 60 000 + 1 000 + 500 + 30 + 7
83 249 = 80 000 + 3 000 + 200 + 40 + 9
Bài 3.
Điểm O là tâm của hình tròn.
Đoạn thẳng AB là đường kính của hình tròn.
Các đoạn thẳng OA, OB, OC là các bán kính của hình tròn.
Độ dài của đoạn thẳng AO là 5 cm và đoạn thẳng AB là 10 cm
Bài 4.
Số |
Làm tròn đến hàng chục |
Làm tròn đến hàng trăm |
Làm tròn đến hàng nghìn |
Làm tròn đến hàng chục nghìn |
45 383 |
45 380 |
45 400 |
45 000 |
50 000 |
74 762 |
74 760 |
74 800 |
75 000 |
70 000 |
95 804 |
95 800 |
95 800 |
96 000 |
100 000 |
15 903 |
15 900 |
15 900 |
16 000 |
20 000 |
64 849 |
64 850 |
64 800 |
65 000 |
60 000 |
84 357 |
84 360 |
84 400 |
84 000 |
80 000 |
Bài 5.
a. Sắp xếp các hồ nuôi theo số lượng cá chép được thả vào từ ít đến nhiều là:
Hồ 3; Hồ 2; Hồ 1; Hồ 4
Giải thích: vì 7 050 (Hồ 3) < 12 868 (Hồ 2) < 17 565 (Hồ 1) < 20 850 (Hồ 4).
b. Hồ có nhiều cá chép nhất là hồ 4 và ít cá chép nhất là hồ 3.
c.
Hồ 1 |
Hồ 2 |
Hồ 3 |
Hồ 4 |
|
Số lượng (con) |
18 000 |
13 000 |
7 000 |
21 000 |
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 CD Xem thử Bài tập cuối tuần TV 3 CD