Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 22 Kết nối tri thức có đáp án
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 22 Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Toán lớp 3 tốt hơn.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 22 Kết nối tri thức có đáp án
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần TV 3 KNTT
Chỉ 100k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán, Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức (cả năm) bản word đẹp, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Phần được tô màu có diện tích là
A. 4 cm2
B. 6 cm2
C. 8 cm2
D. 10 cm2
Quan sát hình vẽ bên và cho biết
Câu 2. Chu vi hình vuông BCDE là:
A. 7 cm
B. 12 cm
C. 14 cm
D. 20 cm
Câu 3. Diện tích hình chữ nhật ABEG là:
A. 6 cm2
B. 7 cm2
C. 20 cm2
D. 12 cm2
Câu 4. Diện tích hình chữ nhật ACDG là:
A. 10 cm2
B. 15 cm2
C. 21 cm2
D. 24 cm2
Câu 5. Một tấm bìa hình vuông có chu vi là 32 cm. Diện tích của tấm bìa đó là:
A. 64 cm2
B. 32 cm2
C. 16 cm2
D. 24 cm2
Câu 6. My vẽ một hình vuông lên tờ giấy hình chữ nhật dài 18 cm và rộng 9 cm. Diện tích hình vuông bằng diện tích tờ giấy giảm đi 3 lần. Diện tích hình vuông là:
A. 162 cm2
B. 54 cm2
C. 81 cm2
D. 486 cm2
Câu 7. Mẹ bẻ thanh sô-cô-la hình vuông cạnh 8 cm thành 4 miếng đều nhau rồi chia đều cho 4 chị em Hà. Mỗi miếng sô-cô-la chị em Hà nhận được có diện tích là:
A. 16 cm2
B. 48 cm2
C. 64 cm2
D. 32 cm2
II. Phần tự luận
Bài 1. Điền vào chỗ trống
Diện tích hình Alà: ………..
Diện tích hình Blà: ………..
Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình Blà: ……….cm2.
Bài 2. Hoàn thành bảng sau
Hình |
C |
D |
H |
M |
Chu vi |
||||
Diện tích |
Bài 3. Tính
Bài 4. Một chiếc nhãn vở hình chữ nhật có chiều dài là 6 cm, chiều rộng là 4 cm. Tính diện tích của chiếc nhãn vở đó.
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Bài 5. Cánh Cam có một mảnh vườn trồng hoa hình chữ nhật dài 15 cm và rộng 9 cm. Ở giữa mảnh vườn có một lối đi rộng 1 cm (như bức tranh)
a) Diện tích mảnh vườn của Cánh Cam là:
… × … = … (cm2)
b) Diện tích đất Cánh Cam dùng để trồng hoa.
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
c) Nhằm tiện cho việc di chuyển chăm sóc hoa, Cánh Cam muốn dùng các viên gạch hình vuông cạnh 1 cm để lát lối đi. Hỏi Cánh Cam cần dùng bao nhiêu viên gạch như vậy?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Đáp án và hướng dẫn giải
I. Phần trắc nghiệm
1 - C |
2 – B |
3 – D |
4 – C |
5 – A |
6 – B |
7 – A |
Câu 1.
Đáp án đúng là: C
Có 8 hình vuông nhỏ được tô màu, mỗi hình vuông có diện tích 1 cm2.
Vậy phần được tô màu có diện tích là:
1 × 8 = 8 (cm2)
Đáp số: 8 cm2
Câu 2.
Đáp án đúng là: B
Chu vi hình vuông BCDE là:
3 × 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
Câu 3.
Đáp án đúng là: D
Diện tích hình chữ nhật ABEG là:
3 × 4 = 12 (cm2)
Đáp số: 12 cm2
Câu 4.
Đáp án đúng là: C
Chiều dài hình chữ nhật ACDG là:
4 + 3 = 7 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ACDG là:
7 × 3 = 21 (cm2)
Đáp số: 21 cm2
Câu 5.
Đáp án đúng là: A
Độ dài cạnh của tấm bìa là:
32 : 4 = 8 (cm)
Diện tích của tấm bìa đó là:
8 × 8 = 64 (cm2)
Đáp số: 64 cm2
Câu 6.
Đáp án đúng là: B
Diện tích hình chữ nhật là:
18 × 9 = 162 (cm2)
Diện tích hình vuông là:
162 : 3 = 54 (cm2)
Đáp số: 54 cm2
Câu 7.
Đáp án đúng là: A
Diện tích của thanh sô-cô-la hình vuông là:
8 × 8 = 64 (cm2)
Mỗi miếng sô-cô-la chị em Hà nhận được có diện tích là:
64 : 4 = 16 (cm2)
II. Phần tự luận
Bài 1.
Diện tích hình Alà: 10 cm2
Diện tích hình Blà: 6 cm2
Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình Blà: 4 cm2.
Bài 2.
Hình |
C |
D |
H |
M |
Chu vi |
24 cm |
24 cm |
36 cm |
28 cm |
Diện tích |
36 cm2 |
35 cm2 |
81 cm2 |
45 cm2 |
Bài 3.
Bài 4.
Bài giải
Diện tích của chiếc nhãn vở đó là:
6 × 4 = 24 (cm2)
Đáp số: 24 cm2
Bài 5.
a) Diện tích mảnh vườn của Cánh Cam là:
15 × 9 = 135 (cm2)
b)
Bài giải
Diện tích của lối đi là:
15 × 1 = 15 (cm2)
Diện tích đất Cánh Cam dùng để trồng hoa là:
135 – 15 = 120 (cm2)
Đáp số: 120 cm2
c)
Bài giải
Diện tích của viên gạch là:
1 × 1 = 1 (cm2)
Số viên gạch Cánh Cam cần dùng là:
15 : 1 = 15 (viên)
Đáp số: 15 viên gạch.
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần TV 3 KNTT