Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 16 trang 56, 57, 58, 59


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Dành cho buổi học thứ hai Tuần 16 trang 56, 57, 58, 59 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp Thầy/Cô và phụ huynh có thêm tài liệu tham khảo để giúp các em học sinh lớp 2 học tốt Tiếng Việt lớp 2 hơn.

Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16 trang 56, 57, 58, 59 (Dành cho buổi học thứ hai)

Tiết 1 (trang 56, 57)

1. Đọc (trang 56, Tiếng Việt lớp 2 tập1 dành cho buổi học thứ 2 )

Bà em

Bà là kho cổ tích

Kể mãi mà không vơi

Chuyện thần tiên trên trời

Chuyện cỏ hoa dưới đất.

Con ong chăm làm mật

Con kiến khéo tha mồi

Đàn bướm mải rong chơi

Ve sầu tài tấu nhạc.

Có chuyện chú mèo nhác

Chẳng rửa mặt bao giờ

Chuyện chú gà làm thơ

Cứ gật gù "thích thích".

Bay vào miền cổ tích

Em níu chặt tay bà

Bầu trời rộng bao la

Bà cho em đôi cánh.

(Ninh Đức Hậu)

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu, …

2. (trang 56, Tiếng Việt lớp 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Đánh dấu X vào ô trống trước đáp án đúng

a. Kho cổ tích của bà có điểm gì đặc biệt?

Kể một lân là hết

Kể nhiều lần mới hết

Kể không bao giờ hết

b. Trong câu chuyện của bà, con vật nào biết làm thơ?

Con ve sầu

Con mèo

Con gà

Trả lời

a. Kho cổ tích của bà có điểm gì đặc biệt?

Kể một lân là hết

Kể nhiều lần mới hết

X

Kể không bao giờ hết

b. Trong câu chuyện của bà, con vật nào biết làm thơ?

Con ve sầu

Con mèo

X

Con gà

3. (trang 57, Tiếng Việt lớp 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Chép lại dòng thơ nói về từng con vật dưới đây:

Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16 Tiết 1 trang 56, 57 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1) Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16 Tiết 1 trang 56, 57 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

………………….. ……………………

Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16 Tiết 1 trang 56, 57 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1) Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16 Tiết 1 trang 56, 57 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

………………….. …………………….

Trả lời

Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16 Tiết 1 trang 56, 57 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1) Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16 Tiết 1 trang 56, 57 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Con kiến khéo tha mồi Con ong chăm làm mật

Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16 Tiết 1 trang 56, 57 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1) Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16 Tiết 1 trang 56, 57 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Đàn bướm mải rong chơi Ve sầu tài tấu nhạc

4. (trang 57, Tiếng Việt lớp 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Trong câu chuyện của bà các con vật có đặc điểm gì? Nối tên con vật với đặc điểm của con vật.

Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16 Tiết 1 trang 56, 57 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Trả lời

Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16 Tiết 1 trang 56, 57 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

5. (trang 57, Tiếng Việt lớp 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Em hiểu thế nào về hai dòng thơ cuối “Bầu trời rộng bao la/Bà cho em đôi cánh”?

Trả lời

Những câu chuyện cổ tích của bà đã đưa em vào một thế giới mới, thú vị, bay bổng. Bà là người kể chuyện, là người chắp cho em đôi cánh để bay vào miền đất ấy.

Tiết 2 (trang 58)

1. (trang 58, Tiếng Việt lớp 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Tô màu các đám mây chứa từ ngữ chỉ sự vật.

Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16 Tiết 2 trang 58 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Trả lời:

Cỏ, hoa, đàn kiến, đôi cánh

Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16 Tiết 2 trang 58 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

2. (trang 58, Tiếng Việt lớp 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Đọc bài hát sau và thực hiện yêu cầu dưới đây:

Bàn tay mẹ bế chúng con

Bàn tay mẹ chăm chúng con

Cơm con ăn tay mẹ nấu

Nước con uống tay mẹ đun.

(Bùi Đình Thảo)

Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16 Tiết 2 trang 58 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

a. Tìm 4 từ ngữ chỉ sự vật (gồm từ ngữ chỉ người và từ ngữ chỉ vật)

b. Tìm 4 từ ngữ chỉ hoạt động:

Trả lời

a. 4 từ ngữ chỉ sự vật: Bàn tay, mẹ, con, nước, cơm, tay.

b. 4 từ ngữ chỉ hoạt động: Bế, chăm, uống, nấu, đun, ăn.

3. (trang 58, Tiếng Việt lớp 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Viết 1 - 2 câu nói về một việc bố mẹ đã làm cho em.

Trả lời

Sáng nay mẹ đã tết tóc cho em. Mẹ tết tóc hai bên rất đẹp.

Tiết 3 (trang 58, 59)

1. (trang 58, Tiếng Việt lớp 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Điền vào chỗ trống:

a. ch hoặc tr

Bà ngoại .....ăm làm vườn

Vườn bà bao nhiêu .......uối

Yêu ......áu, bà.......ống na

…..ằng nghĩ mình cao tuổi.

(Theo Nguyễn Hoàng Sơn)

b. ac hoặc at

Mẹ cha công t…

Nhà máy B… Tràng

Mang về cho bé

Cái b… xinh xinh

(theo Thanh Hòa)

Trả lời

a.

Bà ngoại chăm làm vườn

Vườn bà bao nhiêu chuối

Yêu cháu, bà trồng na

Chẳng nghĩ mình cao tuổi.

b.

Mẹ cha công tác

Nhà máy Bát Tràng

Mang về cho bé

Cái bát xinh xinh

2. (trang 59, Tiếng việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Đánh dấu X vào Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16 Tiết 3 trang 58, 59 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1) trước tên sự vật trong tranh.

Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16 Tiết 3 trang 58, 59 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Nốt nhạc

Con vạc

Bãi các

Nốt nhạt

Con vạt

Bãi cát

Trả lời

Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16 Tiết 3 trang 58, 59 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

X

Nốt nhạc

X

Con vạc

Bãi các

Nốt nhạt

Con vạt

X

Bãi cát

3. (trang 59, Tiếng Việt lớp 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Viết 3 - 5 câu kế về một việc nhà em đã làm giúp ông bà (hoặc bố mẹ).

Gợi ý:

- Em đã làm việc gì? Khi nào?

- Em làm việc đó như thế nào?

- Em có suy nghĩ gì khi làm việc đó?

Trả lời

Bố mẹ em đều bận rộn với công việc cơ quan nên mỗi ngày đi học về em đều giúp đỡ làm việc nhà mỗi khi đi học về. Em thường giúp mẹ nhặt rau, rửa bát chén. Giúp bố cho lũ chim bồ câu ăn, giúp chị chăm sóc giỏ hoa bên hiên nhà mà chị rất yêu thích. Ngoài ra, em còn giúp mẹ xếp quần áo vào tủ, quét dọn nhà cửa. Em rất vui vì có thể giúp đỡ bố mẹ một phần nào đó để bố mẹ có thể chuyên tâm làm việc.

Xem thêm các bài giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) hay, ngắn gọn khác: