Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 22 Tiết 2 trang 13, 14
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Dành cho buổi học thứ hai Tuần 22 Tiết 2 trang 13, 14 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp Thầy/Cô và phụ huynh có thêm tài liệu tham khảo để giúp các em học sinh lớp 2 học tốt môn Tiếng Việt lớp 2 hơn.
Tiếng Việt lớp 2 Tuần 22 Tiết 2 trang 13, 14 (Dành cho buổi học thứ hai)
1.(trang 13, Tiếng Việt lớp 2 tập 2 dành cho buổi học thứ 2)
Tìm trong đoạn Hoa gạo đỏ những từ ngữ chỉ đặc điểm.
M: giá lạnh,.............................................................................................................
Trả lời
Những từ ngữ chỉ đặc điểm: rừng rực cháy đỏ, vắng, rộng, hào phóng, to, lực lượng, vô tư.
2. (trang 14, Tiếng Việt lớp 2 tập 2 dành cho buổi học thứ 2)
Nối các thành ngữ, tực ngữ cùng nghĩa với Chim đậu đất lành.
Chim đậu đất lành |
|
Chim chích lạc rừng |
Đất lành chim đỗ, đất ngỗ chim bay | ||
Chim có tổ, người có tông | ||
Đất lành chim đậu | ||
Chim khôn tìm chỗ đậu |
Trả lời
3. (trang 14, Tiếng Việt lớp 2 tập 2 dành cho buổi học thứ 2)
Đặt câu theo mẫu.
M: hàng bằng lăng, tít tắp
Hai bên hè phố, hai hàng bằng lăng trải dài tít tắp.
a. hoa phượng, rừng rực
b. họa mi, líu lo
c. cây bàng, lực lưỡng
Trả lời
a. hoa phượng, rừng rực
Trên sân trường, hoa phượng nở đỏ rừng rực.
b. họa mi, líu lo
Trên cành cây, họa mi hót líu lo.
c. cây bàng, lực lưỡng
Hai bên cổng trường, hai hàng cây bàng to lực lưỡng.