Giải Chuyên đề Hóa học 10 trang 32 Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời Giải Chuyên đề Hóa học 10 trang 32 trong Bài 4: Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs sách Cánh diều. Với lời giải hay nhất, chi tiết hy vọng sẽ giúp các học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập Chuyên đề Hóa 10.

Chuyên đề Hóa học 10 trang 32 Cánh diều

Bài tập 1 trang 32 Chuyên đề học tập hóa học 10: Thả một vài tinh thể patassium dichromate K2Cr2O7 màu cam đỏ vào nước (Hình 4.3). Entropy của quá trình hòa tan này tăng hay giảm? Giải thích.

Thả một vài tinh thể patassium dichromate K2Cr2O7 màu cam đỏ vào nước (Hình 4.3)

Lời giải:

Thả một vài tinh thể patassium dichromate K2Cr2O7 màu cam đỏ vào nước, tinh thể patassium dichromate K2Cr2O7 tan trong nước ⇒ Độ mất trật tự của các ion trong tinh thể tăng ⇒ Entropy của quá trình hòa tan này tăng.

Bài tập 2 trang 32 Chuyên đề học tập hóa học 10: Hãy đánh giá khả năng tự xảy ra của phản ứng sau ở nhiệt độ chuẩn:

2Al(s) + 3H2O(l) → Al2O3(s) + 3H2(g)

Biết rằng: ΔrH2980 = - 818,3 kJ, ΔrS2980 được tính theo số liệu cho trong Phụ lục 1. Từ kết quả này hãy đưa ra một số lí do giải thích cho việc vì sao các đồ vật bằng nhôm được sử dụng rất phổ biến.

Lời giải:

ΔrS2980 = S2980(Al2O3(s)) + 3. S2980(H2(g)) - 2. S2980(Al(s)) - 3. S2980(H2O(l))

ΔrS2980 = 50,9 + 3.130,7 – 2.28,3 – 3.70,0 = 176,4 J K-1

Ở điều kiện chuẩn T = 298 K

Ta có: ΔrG2980 = ΔrH2980 - 298. ΔrS2980 = -818,3.103 – 298.176,4 = -870867,2 J < 0

ΔrG2980 rất âm ở điều kiện chuẩn vì thế phản ứng này tự xảy ra.

Các đồ vật bằng nhôm được sử dụng rất phổ biến vì Al phản ứng dễ dàng với H2O ở điều kiện chuẩn để tạo thành lớp màng nhôm oxide Al2O3 bền vững. Lớp màng này bảo vệ cho nhôm kim loại chống lại các tác động ăn mòn của môi trường

Bài tập 3 trang 32 Chuyên đề học tập hóa học 10: Hãy xác định nhiệt độ sôi của CHCl3(l) ở 1 bar và so sánh với giá trị đo được từ thực nghiệm (61,2oC). Giả thiết biến thiên enthalpy và entropy của quá trình không thay đổi theo nhiệt độ.

Biết rằng:

Hãy xác định nhiệt độ sôi của CHCl3(l) ở 1 bar và so sánh với giá trị đo

Lời giải:

CHCl3(l) → CHCl3(g)

ΔH2980 = ΔfH2980( CHCl3(g)) - ΔfH2980(CHCl3(l))

ΔH2980 = -102,7 – (-134,1) = 31,4 kJ

S2980 = S2980(CHCl3(g)) - S2980(CHCl3(l))

S2980 = 295,7 - 201,7 = 94 J K-1

Ở điều kiện chuẩn T = 298 K, 1 bar

Ta có: ΔG2980 = ΔH2980 - 298. ΔS2980 = 31,4.103 – 298.94 = 3388 J

Thực nghiệm T = 61,2 + 273 = 334,2 K

ΔG334,20 = ΔH2980 - 334,2. ΔS2980 = 31,4.103 – 334,2.94 = -14,8 J

Thực nghiệm đo được giá trị ΔrG334,20 âm hơn giá trị ΔrG2980.

Lời giải bài tập Chuyên đề học tập Hóa học 10 Bài 4: Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề học tập Hóa học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: