Giải Chuyên đề Hóa học 10 Chân trời sáng tạo trang 56


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời Giải Chuyên đề Hóa học 10 trang 56 trong Bài 9: Thực hành thí nghiệm hóa học ảo sách Chân trời sáng tạo. Với lời giải hay và chi tiết hy vọng sẽ giúp các học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập Chuyên đề Hóa 10.

Lời giải:

Các bước sử dụng thẻ Open – local để thực hiện mô phỏng thí nghiệm “Định nghĩa tốc độ phản ứng” (Definition of reaction rate) trong mục “Tốc độ phản ứng” (Reaction Rates):

Bước 1: Nhấp chuột vào thể Open – local, chọn Reaction Rates → Definition of reaction rate, mô phỏng đã được thiết kế xuất hiện ở màn hình.

Bước 2: Nhấp chuột vào Next pageTừ các bước sử dụng thẻ Open – local, hãy thực hiện mô phỏng thí nghiệm để thực hiện theo hướng dẫn. Nhấp vào biểu tượng Từ các bước sử dụng thẻ Open – local, hãy thực hiện mô phỏng thí nghiệm, giữ và kéo cho vào ống nghiệm, tương tự thêm tiếp Từ các bước sử dụng thẻ Open – local, hãy thực hiện mô phỏng thí nghiệm vào ống nghiệm.

Bước 3: Nhấp chuột vào nút Play/Pause Từ các bước sử dụng thẻ Open – local, hãy thực hiện mô phỏng thí nghiệm để thực hiện thí nghiệm. Trên bảng giấy kẻ (đồ thị) xuất hiện đường màu đỏ biểu diễn thể tích khí thoát ra theo thời gian. Sau khoảng 2 – 3 phút, sử dụng nút Play/Pause để dừng mô phỏng.

Từ các bước sử dụng thẻ Open – local, hãy thực hiện mô phỏng thí nghiệm

Bước 4: Ghi lại sự thay đổi thể tích và tính tốc độ của phản ứng. Giải thích.

- Thí nghiệm mô phỏng tốc độ phản ứng calcium carbonate và hydrochloric acid

Phương trình hóa học: Từ các bước sử dụng thẻ Open – local, hãy thực hiện mô phỏng thí nghiệm

- Trục tung của đồ thị biểu diễn thể tích khí CO2 thoát ra (cm3), trục hoành biểu diễn thời gian phản ứng (giây). Dựa vào đồ thị ta thấy thể tích khí CO2 thoát ra tăng dần theo thời gian. Đến thời điểm đồ thị trở nên thẳng là khi phản ứng đã dừng.

- Tốc độ của phản ứng được tính như sau:

Tốc độ phản ứng = (lượng sản phẩm tạo thành)/(thời gian)

Từ đồ thị ta thấy, sau 20s thì thể tích khí thoát ra là 86,5 cm3.

⇒ Tốc độ phản ứng = 86,520 = 4,325 cm3/s

Luyện tập trang 56 Chuyên đề Hóa học 10: Sử dụng thẻ Open – local để mô phỏng thí nghiệm “Acid and base”. Phân tích và lí giải kết quả của thí nghiệm.

Lời giải:

Bước 1: Nhấp chuột vào thể Open – local, chọn Acids, Bases and Salts Acids and bases, mô phỏng đã được thiết kế xuất hiện ở màn hình.

Sử dụng thẻ Open – local để mô phỏng thí nghiệm Acid and base

Bước 2: Nhấp chuột vào Next page Sử dụng thẻ Open – local để mô phỏng thí nghiệm Acid and base để thực hiện theo hướng dẫn.

Bước 3: Ghi lại kết quả thí nghiệm và nhận xét

Trong thí nghiệm mô phỏng này em sẽ biết rằng aicd là chất cho proton (quan sát thấy các ion H+ xuất hiện khi axit ở trong dung dịch) và một base là chất nhận proton (quan sát thấy các ion OHxuất hiện khi base ở trong dung dịch).

Nhấp vào biểu tượng Sử dụng thẻ Open – local để mô phỏng thí nghiệm Acid and base,giữ và kéo cho vào cốc, quan sát các ion trong dung dịch. Ta quan sát được các ion OH- màu xanh. Chứng tỏ dung dịch sodium hydroxide là dung dịch base

Sử dụng thẻ Open – local để mô phỏng thí nghiệm Acid and base

Tương tự nhấp vào biểu tượng Sử dụng thẻ Open – local để mô phỏng thí nghiệm Acid and base để quan sát các ion trong dung dịch hydrochloric acid.

Sử dụng thẻ Open – local để mô phỏng thí nghiệm Acid and base

Ta quan sát thấy các ion H+ màu đỏ chứng tỏ hydrochloric acid là dung dịch acid.

- Kéo thả solution 1 (dung dịch 1) vào cốc ta quan sát thấy có ion H+. Chứng tỏ dung dịch 1 là acid.

Sử dụng thẻ Open – local để mô phỏng thí nghiệm Acid and base

- Kéo thả solution 2 (dung dịch 2) vào cốc quan sát thấy có ion OH-. Chứng tỏ dung dịch 2 là base.

Sử dụng thẻ Open – local để mô phỏng thí nghiệm Acid and base

- Kéo thả solution 3 (dung dịch 3) vào cốc quan sát thấy có ion H+. Chứng tỏ dung dịch 3 là acid

Sử dụng thẻ Open – local để mô phỏng thí nghiệm Acid and base

Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề học tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: