Giải Chuyên đề Hóa học 10 Chân trời sáng tạo trang 68


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời Giải Chuyên đề Hóa học 10 trang 68 trong Bài 10: Tính tham số cấu trúc và năng lượng sách Chân trời sáng tạo. Với lời giải hay và chi tiết hy vọng sẽ giúp các học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập Chuyên đề Hóa 10.

Chuyên đề Hóa học 10 trang 68 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 68 Chuyên đề Hóa học 10: Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử, độ dài các liên kết và góc liên kết của các phân tử bằng phương pháp PM7. Xác định quy luật biến đổi các giá trị trong dãy các chất sau:

a) Cl2, Br2 và I2.

b) CH4, NH3, H2O

Lời giải:

Phương pháp tính toán bằng phần mềm MOPAC:

Bước 1: Vẽ công thức phân tử bằng phần mềm ChemSketch. Sau khi vẽ xong chọn Tool, chọn 3D Optimization. Sau đó chọn nút 3D Viewer để nhận được cấu trúc 3D của phân tử

Bước 2: Trong 3D viewer vào menu file, chọn Save as, đặt tên file ví dụ: Cl2.mop (save as file chọn MOPAC Z Maxtrix).

Bước 3: Nhấp chuột phải lên file Cl2.mopOpen with Notepad → Thêm lệnh OPT ENPART (Xác định cấu trúc và năng lượng). Sau đó lưu lại.

Bước 4: Nhấp đúp chuột trái lên file Cl2.mop, chương trình sẽ chạy và cho 2 file mới xuất hiện là Cl2.out Cl2.arc. Nếu không thấy kết quả thì nhấn chuột phải lên file Cl2.mop open with MOPAC2016 nằm trong thư mục D:\MOPAC2016

Bước 5: Xem xét dữ liệu xuất ở file Cl2.out bằng notepad.

Bước 6: Diễn giải dữ liệu xuất

Phần kết quả:

Kết quả cho biết nhiệt tạo thành (FINAL HEAT OF FORMATION)

Tổng năng lượng phân tử (ETOT (EONE + ETWO))

Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE)

b) - Đối với Cl2

+ Kết quả nhiệt tạo thành của Cl2:

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử

+ Tổng năng lượng phân tử:

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử

+ Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE)

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử

- Đối với Br2:

+ Kết quả nhiệt tạo thành của Br2:

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử

+ Tổng năng lượng phân tử:

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử

+ Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE)

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử

- Đối với I2

+ Kết quả nhiệt tạo thành của I2:

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử

+ Tổng năng lượng phân tử:

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử

+ Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE)

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử

- Xác định quy luật biến đổi trong dãy Cl2, Br2, I2:

+ Kết quả nhiệt tạo thành tăng dần từ Cl2 đến I2 ⇒ Độ bền của các liên kết giảm dần từ Cl2 đến I2

+ Độ dài liên kết tăng dần từ Cl2 đến I2 do bán kính nguyên tử tăng dần nên khoảng cách giữa hai hạt nhân tăng dần.

b) Đối với CH4:

+ Kết quả nhiệt tạo thành của CH4:

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử

+ Tổng năng lượng phân tử:

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử

+ Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE)

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử

- Đối với NH3

+ Kết quả nhiệt tạo thành của NH3:

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử

+ Tổng năng lượng phân tử:

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử

+ Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE)

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử

- Đối với H2O

+ Kết quả nhiệt tạo thành của H2O

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử

+ Tổng năng lượng phân tử:

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử

+ Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE)

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử

- Xác định quy luật biến đổi trong dãy CH4, NH3, H2O

+ Kết quả nhiệt tạo thành giảm theo dãy H2O > CH4 > NH3

Bài 2 trang 68 Chuyên đề Hóa học 10: Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính độ dài các liên kết H-X (Với X là F, Cl, Br, I)

Lời giải:

Phương pháp tính toán bằng phần mềm MOPAC:

Bước 1: Vẽ công thức phân tử bằng phần mềm ChemSketch. Sau khi vẽ xong chọn Tool, chọn 3D Optimization. Sau đó chọn nút 3D Viewer để nhận được cấu trúc 3D của phân tử

Bước 2: Trong 3D viewer vào menu file, chọn Save as, đặt tên file ví dụ: HF.mop (save as file chọn MOPAC Z Maxtrix).

Bước 3: Nhấp chuột phải lên file HF.mopOpen with Notepad → Thêm lệnh OPT ENPART (Xác định cấu trúc và năng lượng). Sau đó lưu lại.

Bước 4: Nhấp đúp chuột trái lên file HF.mop, chương trình sẽ chạy và cho 2 file mới xuất hiện là HF.out HF.arc. Nếu không thấy kết quả thì nhấn chuột phải lên file HF.mop open with MOPAC2016 nằm trong thư mục D:\MOPAC2016

Bước 5: Xem xét dữ liệu xuất ở file HF.out bằng notepad.

Bước 6: Diễn giải dữ liệu xuất

Phần kết quả:

Kết quả cho biết nhiệt tạo thành (FINAL HEAT OF FORMATION)

Tổng năng lượng phân tử (ETOT (EONE + ETWO))

Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE)

- Đối với HF

+ Kết quả nhiệt tạo thành

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính độ dài các liên kết H-X (Với X là F, Cl, Br, I)

+ Tổng năng lượng phân tử:

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính độ dài các liên kết H-X (Với X là F, Cl, Br, I)

+ Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE)

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính độ dài các liên kết H-X (Với X là F, Cl, Br, I)

- Đối với HCl

+ Kết quả nhiệt tạo thành

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính độ dài các liên kết H-X (Với X là F, Cl, Br, I)

+ Tổng năng lượng phân tử:

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính độ dài các liên kết H-X (Với X là F, Cl, Br, I)

+ Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE)

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính độ dài các liên kết H-X (Với X là F, Cl, Br, I)

- Đối với HBr

+ Kết quả nhiệt tạo thành

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính độ dài các liên kết H-X (Với X là F, Cl, Br, I)

+ Tổng năng lượng phân tử:

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính độ dài các liên kết H-X (Với X là F, Cl, Br, I)

+ Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE)

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính độ dài các liên kết H-X (Với X là F, Cl, Br, I)

- Đối với HI

+ Kết quả nhiệt tạo thành

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính độ dài các liên kết H-X (Với X là F, Cl, Br, I)

+ Tổng năng lượng phân tử:

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính độ dài các liên kết H-X (Với X là F, Cl, Br, I)

+ Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE)

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính độ dài các liên kết H-X (Với X là F, Cl, Br, I)

Bài 3 trang 68 Chuyên đề Hóa học 10: a) Bằng phương pháp PM7, tối ưu hóa cấu trúc của phân tử CH4, C4H10.

Bằng phương pháp PM7, tối ưu hóa cấu trúc của phân tử, đưa ra kết luận. Biết giá trị thực nghiệm của phân tử CH4 và C4H10 lần lượt là -74,8 kJ/mol và -126,00 kJ/mol

b) Sử dụng kết quả tính toán ở trên để xác định quy luật biến đổi giá trị nhiệt tạo thành của phân tử trong các dãy chất: CH4, C2H6, C3H8 và C4H10.

Lời giải:

Phương pháp tính toán bằng phần mềm MOPAC:

Bước 1: Vẽ công thức phân tử bằng phần mềm ChemSketch. Sau khi vẽ xong chọn Tool, chọn 3D Optimization. Sau đó chọn nút 3D Viewer để nhận được cấu trúc 3D của phân tử

Bước 2: Trong 3D viewer vào menu file, chọn Save as, đặt tên file ví dụ: CH4.mop (save as file chọn MOPAC Z Maxtrix).

Bước 3: Nhấp chuột phải lên file HF.mopOpen with Notepad → Thêm lệnh OPT ENPART (Xác định cấu trúc và năng lượng). Sau đó lưu lại.

Bước 4: Nhấp đúp chuột trái lên file CH4.mop, chương trình sẽ chạy và cho 2 file mới xuất hiện là CH4.out CH4.arc. Nếu không thấy kết quả thì nhấn chuột phải lên file CH4.mop open with MOPAC2016 nằm trong thư mục D:\MOPAC2016

Bước 5: Xem xét dữ liệu xuất ở file CH4.out bằng notepad.

Bước 6: Diễn giải dữ liệu xuất

Phần kết quả:

Kết quả cho biết nhiệt tạo thành (FINAL HEAT OF FORMATION)

Tổng năng lượng phân tử (ETOT (EONE + ETWO))

Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE)

- Đối với CH4:

+ Kết quả nhiệt tạo thành của CH4:

Bằng phương pháp PM7, tối ưu hóa cấu trúc của phân tử

+ Tổng năng lượng phân tử:

Bằng phương pháp PM7, tối ưu hóa cấu trúc của phân tử

+ Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE)

Bằng phương pháp PM7, tối ưu hóa cấu trúc của phân tử

- Đối với C4H10

+ Kết quả nhiệt tạo thành :

Bằng phương pháp PM7, tối ưu hóa cấu trúc của phân tử

+ Tổng năng lượng phân tử:

Bằng phương pháp PM7, tối ưu hóa cấu trúc của phân tử

+ Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE)

Bằng phương pháp PM7, tối ưu hóa cấu trúc của phân tử

- Các giá trị tính toán bằng phần mềm MOPAC gần đúng với các giá trị thực nghiệm. Điều đó cho thấy việc tính toán bằng phần mềm MOPAC cho kết quả chính xác cao.

b) - Đối với C2H6

+ Kết quả nhiệt tạo thành:

Bằng phương pháp PM7, tối ưu hóa cấu trúc của phân tử

+ Tổng năng lượng phân tử:

Bằng phương pháp PM7, tối ưu hóa cấu trúc của phân tử

+ Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE)

Bằng phương pháp PM7, tối ưu hóa cấu trúc của phân tử

- Đối với C3H8

+ Kết quả nhiệt tạo thành:

Bằng phương pháp PM7, tối ưu hóa cấu trúc của phân tử

+ Tổng năng lượng phân tử:

Bằng phương pháp PM7, tối ưu hóa cấu trúc của phân tử

+ Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND ENGLE)

Bằng phương pháp PM7, tối ưu hóa cấu trúc của phân tử

- Quy luật biến đổi giá trị nhiệt tạo thành

Giá trị nhiệt tạo thành giảm dần theo dãy C4H10 > C3H8 > C2H6 > CH4

Giải thích:

Nhiệt tạo thành càng âm thì hợp chất càng bền. Các hydrocarbon trên đều chỉ chứa liên kết xích ma, bên cạnh đó số lượng liên kết C-H giảm dần theo dãy C4H10; C3H8; C2H6; CH4

⇒ Năng lượng cần để phá vỡ các liên kết giảm dần

⇒ Giá trị nhiệt tạo thành giảm dần.

Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề học tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: