Chuyên đề Tin học 10 trang 55 Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời Giải Chuyên đề Tin học 10 trang 55 trong Bài 2: Các hàm tính toán theo điều kiện sách Cánh diều. Với lời giải ngắn gọn nhưng đủ ý hy vọng sẽ giúp các học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập Chuyên đề Tin 10.
Chuyên đề Tin học 10 trang 55 Cánh diều
Thực hành trang 55 Chuyên đề Tin học 10: Dựa trên bảng tính trong Hoạt động 1, em hãy lập công thức để tính:
1) Số thí sinh nam khối 10 dự thi có điểm thi lớn hơn 75
2) Điểm trung bình của các thí sinh khối 12
3) Kết quả thi cao nhất, thấp nhất của các thí sinh nam khối 10.
Lời giải:
1) Trên bảng tính ở Hoạt động 1, ở ô tính trống ta gõ công thức =COUNTIFS(E3:E14,"10",D3:D14,"Nam",F3:F14,">75")
2) Trên bảng tính ở Hoạt động 1, ở ô tính trống ta gõ công thức
=AVERAGEIFS(F3:F14,E3:E14,"12")
3) Trên bảng tính ở Hoạt động 1, để hiển thị kết quả thi cao nhất ở ô tính trống ta gõ công thức =MAXIFS(F3:F14,D3:D14,"Nam",E3:E14,”10”)
Trên bảng tính ở Hoạt động 1, để hiển thị kết quả thi thấp nhất ở ô tính trống ta gõ công thức =MINIFS(F3:F14,D3:D14,"Nam",E3:E14,”10”)
Luyện tập trang 55 Chuyên đề Tin học 10: Em hãy xây dựng bảng dữ liệu kết quả kiểm tra chất lượng đầu năm của các bạn trong lớp (gồm các môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ). Từ bảng dữ liệu này, em hãy thống kê những thông tin sau:
1) Số lượng các bạn có điểm thi cả ba môn đều từ 8.0 trở lên.
2) Điểm trung bình môn Ngữ văn của các bạn nữ và điểm trung bình môn Toán của các bạn Nam.
3) Điểm trung bình môn Ngoại ngữ của các bạn có điểm môn Toán từ 8.0 trở lên.
Lời giải:
Xây dựng bảng tính kết quả kiểm tra chất lượng đầu năm của các bạn trong lớp
1) Để tính số lượng các bạn có điểm thi cả ba môn đều từ 8.0 trở lên, tại ô trống ta gõ công thức sau:
=COUNTIFS(E3:E14,">=8",F3:F14,">=8",G3:G14,">=8")
2) Để tính điểm trung bình môn Ngữ văn của các bạn nữ, tại ô trống ta gõ công thức sau:
=AVERAGEIFS(F3:F14,D3:D14,"Nữ")
Để tính điểm trung bình môn Toán của các bạn Nam, tại ô trống ta gõ công thức sau:
=AVERAGEIFS(E3:E14,D3:D14,"Nam")
3) Để tính điểm trung bình môn Ngoại ngữ của các bạn có điểm môn Toán từ 8.0 trở lên.
Tại ô tính trống ta gõ công thức sau:
=AVERAGEIFS(G3:G14,E3:E14,">=8")
Vận dụng trang 55 Chuyên đề Tin học 10: Ngày cuối tuần, lớp em tổ chức đi xem phim cùng nhau. Một số bạn muốn đi vào sáng chủ nhật, một số bạn muốn đi vào chiều chủ nhật, một số bạn khác có thể đi cả sáng hay chiều đều được. Em hãy lập một bảng cho các bạn đăng kí thời gian phù hợp và thống kê phương án nào có nhiều bạn lựa chọn nhất.
Lời giải:
Lập bảng tính cho các bạn đăng kí
Tại các ô trống lập bảng tính phụ bao gồm:
Các bạn đăng kí Sáng
Các bạn đăng kí chiều
Các bạn đăng kí cả sáng cả chiều
Thời gian đăng kí nhiều nhất
Tại các ô C15,C16,C17 lần lượt lập công thức đếm số các bạn đăng kí sáng, chiều, cả sáng và chiều, sau đó tính số đăng kí nhiều nhất. Công thức tại các ô lần lượt là:
Ô C15: =COUNTIF(D3:D12,"Sáng")
Ô C16: =COUNTIF(D3:D12,"Chiều")
Ô C17: =COUNTIF(D3:D12,"Sáng và chiều")
Ô C18: =MAX(D13:D15)
Câu hỏi tự kiểm tra trang 55 Chuyên đề Tin học 10: Cho bảng dữ liệu về số lượng trái cây đã tiêu thụ như hình bên. Em hãy giải thích ý nghĩa các hàm được viết như sau:
1) =COUTNTIF(D2:D13,”>100”)
2)=COUTNTIFS(B2:B13,”Táo”,D2:D13,”>100”)
3)=SUMIF(B2:B13,”Táo”,D2:D13)
4)=MINIFS(D2:D13,B2:B13,”Táo”,C2:C13,”Pháp”)
Lời giải:
1) =COUTNTIF(D2:D13,”>100”)
Đếm các loại trái cây có số lượng lơn hơn 100
2)=COUTNTIFS(B2:B13,”Táo”,D2:D13,”>100”)
Đếm số lượng Táo có số lượng lớn hơn 100
3)=SUMIF(B2:B13,”Táo”,D2:D13)
Tính tổng số lượng Táo
4)=MINIFS(D2:D13,B2:B13,”Táo”,C2:C13,”Pháp”)
Hiển thị số lượng nhỏ nhất của Táo có xuất xứ từ Pháp