Nêu những ưu điểm và khuyết điểm khi phát triển năng lượng tái tạo tại Việt Nam
Giải Chuyên đề Vật lí 10 Bài 9: Tác động của việc sử dụng năng lượng ở Việt Nam
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Câu hỏi 3 trang 71 Chuyên đề Vật lí 10 trong Bài 9: Tác động của việc sử dụng năng lượng ở Việt Nam sách Chân trời sáng tạo. Với lời giải hay , chi tiết hy vọng sẽ giúp các học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập trong Chuyên đề Lí 10.
Câu hỏi 3 trang 71 Chuyên đề Vật lí 10: Nêu những ưu điểm và khuyết điểm khi phát triển năng lượng tái tạo tại Việt Nam.
Lời giải:
Những ưu điểm và khuyết điểm khi phát triển năng lượng tái tạo tại Việt Nam:
Nguồn năng lượng tái tạo |
Ưu điểm |
Khuyết điểm |
Năng lượng nước |
- Tận dụng được lợi thế về khí hậu và địa hình: khí hậu nhiệt đới gió mùa, có lượng mưa trung bình cao, địa hình có độ cao thay đổi lớn, hệ thống sông ngòi dày đặc. - Tiềm năng khai thác lớn. |
- Xâm chiếm diện tích rừng. - Làm thay đổi dòng chảy tự nhiên, tác động tiêu cực đến hệ sinh thái, suy giảm đa dạng sinh học. - Xác động vật và thực vật khi chìm dưới lòng hồ của đập thủy điện trong một thời gian dài sẽ phân hủy trong môi trường yếm khí sinh ra một lượng lớn khí CH4 là CO2 làm tăng phát thải khí nhà kính. |
Năng lượng mặt trời |
- Tận dụng được lợi thế về địa hình: Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc có ánh nắng mặt trời chiếu sáng quanh năm, tổng số giờ chiếu sáng trong năm và lượng bức xạ trung bình cao. - Tiềm năng khai thác lớn. - Tiềm năng ứng dụng rộng rãi tại các hộ gia đình và doanh nghiệp. |
- Phụ thuộc vào thời gian chiếu sáng của mặt trời, không hoạt động được vào ban đêm hay ngày mưa gây khó khăn cho vận hành điện lưới quốc gia. - Rác thải từ tấm pin năng lượng mặt trời chứa lượng lớn nguyên tử độc hại như: chì, kẽm, thủy ngân,… - Tìềm ẩn ô nhiễm môi trường nước do các dung môi tẩy rửa bên ngoài tấm pin kèm theo kim loại nặng chảy trực tiếp xuống theo nước mưa. |
Năng lượng gió |
- Tận dụng được lợi thế về khí hậu và địa hình: đường bờ biển dài tốc độ gió trung bình hàng năm ở độ cao 100 m tương đối lớn. - Tiềm năng khai thác tương đối lớn. |
- Tua bin gió làm quay luồng không khí trong khu vực bị nhiễu động mạnh làm thay đổi hệ sinh thái biển. - Tiếng ồn của tuabin có ảnh hưởng đến cư dân địa phương. - Lượng rác thải lớn từ các cánh quạt không còn được sử dụng đòi hỏi nhiều thời gian và công sức xử lí. |
Năng lượng sinh khối |
- Tận dụng được nguồn bã mía từ hoạt động của quy trình sản xuất đường, phế phẩm nông nghiệp, rác thải. |
- Công nghệ xử lí nguyên liệu sinh khối tương đối mới vẫn chưa được chú trọng đầu tư ở Việt Nam. - Phát thải vào không khí các chất độc hại, bụi đốt gây ô nhiễm môi trường xung quanh. - Góp phần làm tăng hiệu ứng nhà kính trong quá trình đốt nhiên liệu sinh khối. |