Giải Công nghệ 12 trang 29 Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải bài tập Công nghệ 12 trang 29 trong Bài 5: Kĩ thuật trồng và chăm sóc rừng Công nghệ 12 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Công nghệ 12 trang 29.
Giải Công nghệ 12 trang 29 Kết nối tri thức
Khám phá trang 29 Công nghệ 12: Quan sát, nêu tên, ý nghĩa các biện pháp chăm sóc rừng phù hợp trong Hình 5.2
Lời giải:
Tên, ý nghĩa các biện pháp chăm sóc rừng:
Hình |
Tên |
Ý nghĩa |
Hình 5.2.a |
Bón phân thúc |
Giúp nâng cao độ phì nhiêu của đất và khả năng sinh trưởng, phát triển của rừng, nâng cao sản lượng và chất lượng sản phẩm thu hoạch. |
Hình 5.2.b |
Tỉa cành, tỉa thưa |
Nâng cao hiệu quả quá trình trao đổi chất, cây sinh trưởng nhanh, giảm khuyết tật, nâng cao chất lượng gỗ,... |
Hình 5.2.c |
Tưới nước |
Giúp nâng cao tỉ lệ sống và khả năng sinh trưởng, phát triển của cây rừng. |
Hình 5.2.d |
Làm cỏ, vun xới |
Làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng thấm nước, trừ cỏ dại cạnh tranh thức ăn với cây rừng và phá bỏ nơi ẩn nấp của sâu bệnh hại. |
Kết nối năng lực trang 29 Công nghệ 12: Nêu thực trạng chăm sóc rừng trồng ở nước ta
Lời giải:
Thực trạng chăm sóc rừng trồng ở nước ta:
- Tăng cường công tác bảo vệ rừng.
- Thực hiện không đồng bộ công tác chăm sóc rừng.
- Nhận thức về tầm quan trọng của chăm sóc rừng trồng ngày càng được nâng cao
- Kỹ thuật chăm sóc rừng trồng ngày càng được cải thiện
- Hệ thống khuyến nông, khuyến lâm chưa hiệu quả
- Tình trạng khai thác rừng trái phép còn xảy ra
Luyện tập 1 trang 29 Công nghệ 12: Nêu các thời vụ chính ở nước ta. Giải thích vì sao thời vụ trồng rừng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam khác nhau.
Lời giải:
* Các thời vụ chính ở nước ta:
Vùng |
Thời vụ |
Miền Bắc |
mùa xuân hoặc mùa xuân hè (tháng 2 – tháng 7) |
Miền Trung |
mùa mưa (tháng 9 – tháng 12) |
Miền Nam |
mùa mưa (tháng 5 – tháng 11) |
* Thời vụ trồng ở các vùng miền có sự khác nhau do:
Vùng miền |
Thời vụ |
Giải thích |
Miền bắc |
Mùa xuân |
Mưa phùn, ẩm ướt, thích hợp cho cây con bén rễ, phát triển. |
Mùa xuân hè |
Trời mát mẻ, ít mưa, ít sâu bệnh, cây dễ thích nghi và phát triển tốt. |
|
Miền trung |
Mùa mưa |
Có lượng mưa lớn, giúp cây con sinh trưởng mạnh mẽ. Ẩm độ cao, ít nắng nóng, hạn chế bốc hơi nước, cây dễ sống |
Miền nam |
Mùa mưa |
Lượng mưa dồi dào, thích hợp cho nhiều loại cây rừng phát triển. |
Luyện tập 2 trang 29 Công nghệ 12: Mô tả kĩ thuật trồng rừng bằng hạt và bằng cây con. Nêu ưu nhược điểm của từng phương pháp.
Lời giải:
Mô tả kĩ thuật, ưu và nhược điểm của trồng rừng bằng hạt và bằng cây con:
Phương pháp |
Mô tả |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Trồng rừng bằng hạt |
+ Chọn hạt giống: Chọn hạt giống có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo chất lượng tốt, phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của khu vực trồng. + Làm đất: Xử lý đất tơi xốp, dọn dẹp cỏ dại, cành cây, tạo hố trồng. + Gieo hạt: Gieo hạt trực tiếp vào hố đã chuẩn bị, lấp đất nhẹ nhàng và tưới nước giữ ẩm. + Chăm sóc: Tưới nước thường xuyên, theo dõi sự phát triển của cây con, bón phân, vun xới, phòng trừ sâu bệnh. |
+ Chi phí thấp hơn so với trồng bằng cây con. + Tỷ lệ cây sống cao do cây con thích nghi tốt với điều kiện môi trường. + Có thể áp dụng cho những khu vực có địa hình phức tạp, khó vận chuyển cây con.
|
+ Thời gian sinh trưởng của cây dài hơn so với trồng bằng cây con. + Tỷ lệ cây chết cao hơn trong giai đoạn đầu do cây con yếu ớt. + Khó kiểm soát chất lượng cây con do gieo hạt trực tiếp.
|
Trồng rừng bằng cây con |
+ Chọn cây con: Chọn cây con có bầu đất nguyên vẹn, rễ cây phát triển tốt, không sâu bệnh. + Làm đất: Xử lý đất tơi xốp, dọn dẹp cỏ dại, cành cây, tạo hố trồng. + Trồng cây: Đặt cây con vào hố đã chuẩn bị, lấp đất nhẹ nhàng và tưới nước giữ ẩm. + Chăm sóc: Tưới nước thường xuyên, theo dõi sự phát triển của cây con, bón phân, vun xới, phòng trừ sâu bệnh. |
+ Thời gian sinh trưởng của cây ngắn hơn so với trồng bằng hạt. + Tỷ lệ cây sống cao do cây con đã phát triển khỏe mạnh. + Dễ dàng kiểm soát chất lượng cây con.
|
+ Chi phí cao hơn so với trồng bằng hạt. + Khó vận chuyển cây con đến những khu vực có địa hình phức tạp.
|
Luyện tập 3 trang 29 Công nghệ 12: Hãy mô tả kĩ thuật chăm sóc rừng
Lời giải:
Mô tả kĩ thuật chăm sóc rừng:
Quy trình |
Mô tả |
Làm cỏ, vun xới |
+ Định kì 3 năm liên tục sau khi trồng. Số lần làm coe, vun xới trong năm tùy thuộc tình hình cụ thể. + Thời điểm làm cỏ, vun xới tốt nhất là ngay trước thời kì cỏ dại sinh trưởng mạnh nhất hoặc trước khi bón phân thúc. + Có thể làm toàn diện hoặc làm cục bộ. Phương thức toàn diện áp dụng cho địa hình bằng phẳng và cục bộ áp dụng cho địa hình dốc. |
Bón phân thúc |
+ Loại phân bón, liều lượng, thời gian và phương pháp tùy thuộc vào nhân tố cụ thể như: điều kiện lập địa, loài cây, giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây. |
Tưới nước |
+ Lượng nước, số lần căn cứ vào đặc điểm phân bố nông – sâu của hệ rễ, quy luật sinh trưởng của loài cây trong từng năm, từng giai đoạn tuổi và điều kiện lập địa để quyết định. |
Tỉa dặm, tỉa thưa |
+ Dùng kéo, dao,... cắt bỏ các cành phía dưới 1/3 chiều dài của tán cây. Tiến hành vào mùa khô, thời tiết khô ráo. |
Trồng dặm |
+ Sau khi trồng 20-30 ngày phải kiểm tra tỉ lệ sông. Nếu đạt dưới 85% phải trồng dặm. Nếu trên 85%, chỉ trồng dặm ở những nơi cây chết tập trung, kĩ thuật trồng dặm như trồng chính. |
Vận dụng trang 29 Công nghệ 12: Hãy đề xuất thời vụ và kĩ thuật trồng rừng phù hợp cho một loài cây rừng mà em biết
Lời giải:
Thời vụ và kĩ thuật trồng rừng phù hợp cho cây keo lai:
Thời vụ |
Kĩ thuật trồng |
+ Vụ xuân: Trồng từ tháng 2 đến tháng 4, trước mùa mưa. + Vụ thu: Trồng từ tháng 8 đến tháng 10, sau mùa mưa. |
+ Chọn giống: Chọn giống keo lai phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của khu vực trồng. + Làm đất: Xử lý đất tơi xốp, dọn dẹp cỏ dại, cành cây, tạo hố trồng. + Kích thước hố: Hố có kích thước 40x40x40 cm. + Trồng cây: Đặt cây con vào hố đã chuẩn bị, lấp đất nhẹ nhàng và tưới nước giữ ẩm. + Mật độ trồng: 1.600 - 2.000 cây/ha. |
Lời giải bài tập Công nghệ 12 Bài 5: Kĩ thuật trồng và chăm sóc rừng hay khác: