Công nghệ lớp 6 Chương 3: Trang phục và thời trang - Kết nối tri thức với cuộc sống
Công nghệ lớp 6 Chương 3: Trang phục và thời trang - Kết nối tri thức với cuộc sống
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Công nghệ lớp 6 Chương 3: Trang phục và thời trang - Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Công nghệ lớp 6 giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Công nghệ 6.
Giải Công nghệ lớp 6 Bài 7: Trang phục trong đời sống
Câu hỏi trang 40 Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Trang phục có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người? Trang phục nào thường được may bằng vải? Vải sợ thiên nhiên và vải sợi hoá học khác nhau như thế nào?
Lời giải:
- Ý nghĩa của trang phục đối với con người:
+ Trang phục có vai trò che chở, bảo vệ cơ thể con người khỏi một số tác động có hại cho thời tiết và môi trường.
kenkenpham+ Trang phục góp phần tôn vinh nét đẹp của người mặc.
+ Trang phuc thể hiện một số thông tin về người mặc như sở thích, cá tính, nghề nghiệp.
- Trang phục được may bằng vải gồm có quần, áo, giầy, mũ, khăn quàng.
- So sánh vải sợi thiên nhiên với vải sợ hóa học:
+ Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các sợi có nguồn gốc từ thiên nhiên sợi bông, sợi tơ tằm, sợi len…
+ Vải sợi hoá học gồm:
Vải sợi nhân tạo được dệt bằng các loại sợi có nguồn gốc từ gỗ, tre, nứa
Vải sợi tổng hợp được dệt bằng các loại sợi có nguồn gốc từ than đá, dầu mỏ
Khám phá trang 40 Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Vai trò của trang phục
1. Quan sát Hình 7.2 và cho biết các nhân vật trong hình sử dụng trang phục gì. Nêu vai trò của các bộ trang phục đó.
2. Liên hệ thực tiễn và kể tên một số nghề cần trang phục đặc biệt. Những bộ trang phục đó được sử dụng với vai trò gì?
Lời giải:
1.
- Trong hình, các nhân vật mặc đồng phục:
Nhân vật |
Trang phục |
Giáo viên |
Mặc áo dài |
Học sinh |
Đồng phục học sinh |
Bảo vệ |
Đồng phục bảo vệ |
- Vai trò của các trang phục trên là:
Các trang phục trên được sử dụng thể hiện được nghề nghiệp của họ.
2.
- Một số nghề cần trang phục đặc biệt như công nhân, bác sĩ, y tá, bộ đội, công an.
- Những bộ trang phục đó được sử dụng để phân biệt được các ngành nghề, tiện lợi cho quá trình sử dụng và phù hợp với đặc điểm công việc của họ.
Luyện tập trang 42 Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Quan sát hình 7.4, phân nhóm các trang phục theo các tiêu chí phân loại trang phục ở Hình 7.3
Lời giải:
Phân loại trang phục Hình 7.4 theo tiêu chí Hình 7.3:
Trang phục |
|||
Theo giới tính - Trang phục nam: a, c, d, h, k - Trang phục nữ: b, e, g, i |
Theo lứa tuổi - Trang phục trẻ em: b, i, k - Trang phục thanh niên: a, e. g, - Trang phục trung niên: c, d, h |
Theo thời tiết - Trang phục mùa nóng: a, b, c, d, e, g, i, k - Trang phục mùa lạnh: h |
Theo công dụng - Trang phục mặc thường ngày: b, c, h, i - Trang phục lễ hội: e, g - Trang phục thể thao: a, - Đồng phục: k - Trang phục bảo hộ lao động: d |
Khám phá trang 42 Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Quan sát hai bộ trang phục trong Hình 7.5 và chỉ ra sự khác nhau về kiểu dáng, màu sắc, đường nét và họa tiết.
Lời giải:
Sự khác nhau về kiểu dáng, màu sắc, họa tiết và đường cong giữa hai bộ trang phục trong Hình 7.5 được thể hiện ở bảng sau:
Khác nhau |
Hình a |
Hình b |
Kiểu dáng |
Quần dài, áo sơ mi |
Quần sooc ngắn, áo phông |
Mài sắc |
Trang nhã |
Tươi sáng, rực rỡ |
Đường nét, họa tiết |
Họa tiết đơn giản,có đường cong và trang trí thêm nơ. |
Đường kẻ thẳng. |
Kết nối năng lực trang 43 Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Đọc những nhãn quần áo trong Hình 7.6, cho biết trang phục đó được làm từ loại vải nào. Trong ba loại vải này, em thích chọn áo được làm từ loại vải nào hơn? Tại sao?
Lời giải:
- Các trang phục ở Hình 7.6 được làm từ các loại vải trong bảng sau:
Hình |
Loại vải |
a |
làm hoàn toàn từ loại vải sợi tổng hợp |
b |
trang phục được làm từ 80% vải sợi thiên nhiên, 20% vải sợi tổng hợp |
c |
làm hoàn toàn từ vải sợi thiên nhiên |
- Trong ba loại này, em thích chọn áo được làm từ loại vải sợi thiên nhiên.
- Lí do: vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát và ít nhàu.
....................................
....................................
....................................