Top 150 Đề thi Địa lí 10 Cánh diều có đáp án


Bộ 50 Đề thi Địa lí lớp 10 Cánh diều năm học 2023 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Địa lí 10.

Mục lục Đề thi Địa lí lớp 10 Cánh diều năm 2023 mới nhất

Xem thử

Chỉ 150k mua trọn bộ Đề thi Địa Lí 10 Cánh diều cả năm bản word có lời giải chi tiết:

- Đề thi Địa Lí 10 Giữa kì 1 Cánh diều

- Đề thi Địa Lí 10 Học kì 1 Cánh diều

- Đề thi Địa Lí 10 Giữa kì 2 Cánh diều

- Đề thi Địa Lí 10 Học kì 2 Cánh diều

Xem thêm đề thi Địa 10 cả ba sách:

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Môn: Địa lí lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Ở cấp Trung học phổ thông môn Địa lí thuộc nhóm môn nào sau đây?

A. Khoa học xã hội.

B. Khoa học tự nhiên.

C. Kinh tế vĩ mô.

D. Xã hội học.

Câu 2. Môn Địa lí được học ở

A. tất cả các cấp học phổ thông.

B. tất cả các môn học ở tiểu học.

C. cấp trung học, chuyển nghiệp.

D. cấp tiểu học, trung học cơ sở.

Câu 3. Dạng kí hiệu nào sau đây không thuộc phương pháp kí hiệu?

A. Hình học.

B. Chữ.

C. Điểm.

D. Tượng hình.

Câu 4. Bản đồ là phương tiện được sử dụng rộng rãi trong

A. nông nghiệp, công nghiệp.

B. quân sự, hàng không.

C.đời sông hàng ngày.

D. giáo dục, du lịch.

Câu 5. Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời có quỹ đạo chuyển động từ

A. nam đến bắc.

B. đông sang tây.

C. bắc đến nam.

D. tây sang đông.

Câu 6. Cấu trúc của Trái Đất gồm các lớp nào sau đây?

A. Vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất.

B. Vỏ đại dương, lớp Manti, nhân Trái Đất.

C. Vỏ lục địa, lớp Manti, nhân Trái Đất.

D. Vỏ đại dương, Manti trên, nhân Trái Đất.

Câu 7. Kinh tuyến được chọn để làm đường chuyển ngày quốc tế là

A. 90o.

B. 120o.

C. 150o.

D. 180o.

Câu 8. Múi giờ có đường chuyển ngày quốc tế chạy qua mang số

A. 9.

B. 12.

C. 10.

D. 11.

Câu 9. Vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, còn được gọi là

A. sinh quyển.   B. khí quyển.   C. thạch quyển.   D. thủy quyển.

Câu 10. Theo thứ tự từ dưới lên, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là

A. tầng badan, tầng đá trầm tích, tầng granit.

B. tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan.

C. tầng badan, tầng granit, tầng đá trầm tích.

D. tầng granit, Tầng đá trầm tích, tầng badan.

Câu 11. Các quá trình ngoại lực bao gồm

A. phong hoá, nâng lên, vận chuyển, bồi tụ.

B. phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.

C. phong hoá, hạ xuống, vận chuyển, bồi tụ.

D. phong hoá, uốn nếp, vận chuyển, bồi tụ.

Câu 12. Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở

A. bề mặt Trái Đất.

B. tầng khí đối lưu.

C. ở thềm lục địa.

D. lớp man ti trên.

Câu 13. Học Địa lí có vai trò tạo cơ sở vững chắc để

A. người học tiếp tục theo học các ngành nghề liên quan.

B. người học có kiến thức cơ bản về khoa học và xã hội.

C. người học có khả năng nghiên cứu khoa học về vũ trụ.

D. người học khám phá bản thân, môi trường và thế giới.

Câu 14. Học Địa lí giúp người học hiểu biết hơn về

A. quá khứ, hiện tại và kinh tế của địa phương.

B. quá khứ, hiện tại và định hướng nghề nghiệp.

C. quá khứ, hiện tại và sự hình thành trái đất.

D. quá khứ, hiện tại và tương lai của toàn cầu.

Câu 15. Ở vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo không bao giờ là

A. có xảy ra các loại hoạt động kiến tạo.

B. những vùng ổn định của vỏ Trái Đất.

C. có nhiều hoạt động núi lửa, động đất.

D. có những sống núi ngầm ở đại dương.

Câu 16. Các đô thị thường được biểu hiện bằng phương pháp

A. bản đồ - biểu đồ.

B. đường chuyển động.

C. kí hiệu.

D. chấm điểm.

Câu 17. Hướng gió thường được biểu hiện bằng phương pháp

A. đường chuyển động.

B. kí hiệu.

C. bản đồ - biểu đồ.

D. chấm điểm.

Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng với lớp Manti trên?

A. Hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.

B. Không lỏng mà ở trạng thái quánh dẻo.

C. Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.

D. Có vị trí ở độ sâu từ 700 đến 2900 km.

Câu 19. Khu vực nào sau đây trong năm có từ một ngày đến sáu tháng luôn là toàn đêm?

A. Từ Xích đạo đến chí tuyến.

B. Từ chí tuyến đến vòng cực.

C. Từ vòng cực đến cực.

D. Từ cực đến chí tuyến.

Câu 20. Những ngày nào sau đây ở mọi nơi trên Trái Đất có thời gian ngày và đêm dài bằng nhau?

A. 21/3 và 23/9.

B. 23/9 và 22/6.

C. 21/3 và 22/12.

D. 22/6 và 21/3.

Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng với vận động nội lực theo phương thẳng đứng?

A. Xảy ra chậm và trên một diện tích lớn.

B. Hiện nay vẫn tiếp tục xảy ra một số nơi.

C. Làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống.

D. Gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.

Câu 22. Dạng địa hình nào sau đây được xem là kết quả của quá trình phong hoá hoá học là chủ yếu?

A. Bậc thềm sóng vỗ.

B. Bán hoang mạc.

C. Hang động đá vôi.

D. Địa hình phi-o.

Câu 23. Biểu hiện nào sau đây đúng với phong hoá vật lí?

A. Các đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.

B. Hoà tan đá vôi do nước để tạo ra hang động.

C. Rễ cây làm cho các lớp đá rạn nứt, đổi màu.

D. Xói mòn đất do dòng chảy nước tạm thời.

Câu 24. Nơi nào sau đây trong năm có sáu tháng luôn là toàn ngày?

A. Xích đạo.

B. Chí tuyến.

C. Cực.

D. Vòng cực.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2,0 điểm). Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy:

- Phân biệt giờ địa phương và giờ khu vực.

- Phân biệt giờ địa phương và giờ khu vực

Câu 2 (2,0 điểm). Tại sao quá trình bóc mòn và bồi tụ do dòng nước ở nước ta phát triển mạnh? Các quá trình này tác động đến địa hình nước ta như thế nào?

BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)

1.A

2.A

3.C

4.C

5.D

6.A

7.D

8.B

9.C

10.C

11.B

12.A

13.A

14.D

15.B

16.C

17.A

18.D

19.C

20.A

21.D

22.C

23.A

24.C

II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

- Giờ địa phương

+ Ở cùng một thời điểm, mỗi địa phương có một giờ riêng.

+ Giờ địa phương được thống nhất ở tất cả các địa điểm nằm trên cùng một kinh tuyến. Nó được xác định căn cứ vào vị trí của Mặt Trời trên bầu trời nên còn gọi là giờ Mặt Trời.

- Giờ khu vực

+ Để tiện cho việc tính giờ và giao lưu quốc tế, người ta quy định giờ thống nhất cho từng khu vực trên Trái Đất (quy ước 24 khu vực theo kinh tuyến gọi là 24 múi giờ, giờ chính thức là giờ địa phương của kinh tuyến đi qua chính giữa khu vực).

+ Các múi giờ đánh số từ 0 đến 24. Khu vực đánh số 0 gọi là khu vực giờ gốc (có đường kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn Greenwich ở Anh).

1,0

1,0

2

- Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nền nhiệt cao quanh năm và mưa lớn với mạng lưới sông ngòi dày đặc.

+ Nền nhiệt, ẩm cao làm đất đá dễ bị phong hóa, bóc mòn do nước hoặc gió.

+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc -> Vận chuyển mạnh mẽ các vật liệu bóc mòn đến các khu vực thấp bồi tụ nên các dạng địa hình mới.

- Bóc mòn và bồi tụ đã góp phần tạo nên những dạng địa hình mới và sự đa dạng của địa hình ở Việt Nam. Đó là đồi núi cao, cao nguyên, đồng bằng hạ lưu sông, vịnh, cồn cát, bãi cát, đầm phá,…

1,0

1,0

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Môn: Địa lí lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Frông là mặt ngăn cách giữa hai

A. khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí.

B. khu vực cao áp khác biệt nhau về trị số áp.

C. dòng biển nóng và lạnh ngược hướng nhau.

D. tầng khí quyển khác biệt nhau về tính chất.

Câu 2. Frông địa cực (FA) là mặt ngăn cách giữa hai khối khí

A. xích đạo và chí tuyến.

B. chí tuyến và ôn đới.

C. ôn đới và cực.

D. cực và xích đạo.

Câu 3. Khí áp là sức nén của

A. không khí xuống mặt Trái Đất.

B. luồng gió xuống mặt Trái Đất.

C. không khí xuống mặt nước biển.

D. luồng gió xuống mặt nước biển.

Câu 4. Gió Tây ôn đới thổi từ áp cao

A. chí tuyến về ôn đới.

B. cực về ôn đới.

C. chí tuyến về xích đạo.

D. cực về xích đạo.

Câu 5. Nước trên lục địa gồm nước ở

A. trên mặt, nước ngầm.

B. trên mặt, hơi nước.

C. nước ngầm, hơi nước.

D. băng tuyết, sông, hồ.

Câu 6. Dòng chảy thường xuyên, tương đối lớn trên bề mặt lục địa gọi là

A. mưa.

B. đầm.

C. sông.

D. hồ.

Câu 7. Hình thức dao động của sóng biển là theo chiều

A. thẳng đứng.

B. xoay tròn.

C. chiều ngang.

D. xô vào bờ.

Câu 8. Dao động thuỷ triều trong tháng lớn nhất vào ngày

A. trăng tròn và không trăng.

B. trăng khuyết và không trăng.

C. trăng khuyết và trăng tròn.

D. không trăng và có trăng.

Câu 9. Độ phì của đất là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho

A. sinh vật.

B. động vật.

C. thực vật.

D. vi sinh vật.

Câu 10. Thứ tự từ bề mặt đất xuống sâu là

A. lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng, đá gốc.

B. lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá, đá gốc.

C. đá gốc, lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng.

D. đá gốc, lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá.

Câu 11. Lớp vỏ địa lí là lớp vỏ

A. của Trái Đất, ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của các quyển.

B. của Trái Đất, ở đó có khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, sinh quyển.

C. cảnh quan, ở đó có các lớp vỏ bộ phận, quan trọng nhất là sinh quyển.

D. vỏ cảnh quan, ở đó có khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, sinh quyển.

Câu 12. Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở đại Dương là

A. độ sâu khoảng 9000m.

B. phía trên tầng đá badan.

C. độ sâu khoảng 5000m.

D. đáy vực thẳm đại Dương.

Câu 13. Quy luật địa ô là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo

A. vĩ độ.

B. độ cao.

C. kinh độ.

D. các mùa.

Câu 14. Quy luật đai cao là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo

A. vĩ độ.

B. độ cao.

C. đông tây.

D. các mùa.

Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng với khí quyển?

A. Là lớp không khí bao quanh Trái Đất.

B. Luôn chịu ảnh hưởng của Mặt Trời.

C. Rất quan trọng cho phát triển sinh vật.

D. Giới hạn phía trên đến dưới lớp ôdôn.

Câu 16. Các vành đai nào sau đây là áp cao?

A. Xích đạo, chí tuyến.

B. Chí tuyến, ôn đới.

C. Ôn đới, cực.

D. Cực, chí tuyến.

Câu 17. Nhận định nào sau đây đúng với phân bố lượng mưa trên Trái Đất?

A. Mưa không nhiều ở vùng xích đạo.

B. Mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.

C. Mưa không nhiều ở hai vùng ôn đới.

D. Mưa tương đối nhiều ở hai vùng cực.

Câu 18. Tổng lượng nước của sông chịu tác động chủ yếu của các nhân tố nào sau đây?

A. Lượng mưa, băng tuyết, nước ngầm.

B. Lượng mưa, băng tuyết, các hồ đầm.

C. Nước ngầm, địa hình, các hồ đầm.

D. Nước ngầm, địa hình, thảm thực vật.

Câu 19. Nhận định nào sau đây không đúng với dao động của thuỷ triều?

A. Dao động thường xuyên.

B. Dao động theo chu kì.

C. Chỉ do sức hút Mặt Trời.

D. Khác nhau ở các biển.

Câu 20. Nhận định nào sau đây không đúng với sinh quyển?

A. Giới hạn ở trên là nơi tiếp giáp với tầng ô dôn.

B. Giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu nhất.

C. Ranh giới trùng hoàn toàn với lớp vỏ Trái Đất.

D. Ranh giới trùng hợp với toàn bộ lớp vỏ địa lí.

Câu 21. Đặc điểm nào sau đây không phải của lớp vỏ địa lí?

A. Gồm 5 lớp vỏ bộ phận xâm nhập, tác động lẫn nhau.

B. Chiều dày 30-35km trừng với giới hạn của sinh quyển.

C. Chịu sự chi phối của các quy luật tự nhiên và xã hội.

D. Thành phần vật chất tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí.

Câu 22. Các quy luật nào sau đây chủ yếu do nội lực tạo nên?

A. Địa đới, địa ô.

B. Địa ô, đai cao.

C. Đai cao, tuần hoàn.

D. Thống nhất, địa đới.

Câu 23. Dải hội tụ nhiệt đới được hình thành ở nơi tiếp xúc của hai khối khí

A. đều là nóng ẩm, có hướng gió ngược nhau.

B. có tính chất vật lí và hướng khác biệt nhau.

C. cùng hướng gió và cùng tính chất lạnh khô.

D. có tính chất lạnh ẩm và hướng ngược nhau.

Câu 24. Nhận định nào sau đây không đúng với dao động của thuỷ triều?

A. Là dao động của các khối nước biển và đại dương.

B. Bất kì biển và đại dương nào trên Trái Đất đều có.

C. Dao động thuỷ triều lớn nhất vào ngày không trăng.

D. Dao động thuỷ triều nhỏ nhất vào ngày trăng tròn.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2,5 điểm). Trình bày về thời gian hoạt động, nguồn gốc hình thành, hướng và tính chất của gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió mùa.

Câu 2 (1,5 điểm). Trình bày khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật phi địa đới.

BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)

1.A

2.C

3.A

4.A

5.A

6.C

7.A

8.A

9.C

10.B

11.A

12.D

13.C

14.B

15.D

16.D

17.B

18.A

19.C

20.C

21.C

22.B

23.A

24.D

II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

Đặc điểm của một số loại gió trên thế giới

Loại gió

Gió Mậu dịch

Gió Tây ôn đới

Gió mùa

Thời gian hoạt động

Quanh năm.

Quanh năm.

Theo mùa.

Nguồn gốc hình thành

Sự chênh lệch giữa áp cao cận nhiệt và áp thấp xích đạo.

Sự chênh lệch giữa áp cao cận nhiệt và áp thấp ôn đới.

Do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.

Phạm vi hoạt động

Từ xích đạo đến vĩ độ 300 ở cả hai bán cầu (bán cầu Bắc và bán cầu Nam).

Từ vĩ độ 300 đến vĩ độ 600 ở cả hai bán cầu (bán cầu Bắc và bán cầu Nam).

Một số khu vực thuộc đới nóng và một số nơi thuộc vĩ độ trung bình.

Nam Á và Đông Nam Á là những khu vực có hoạt động của gió mùa điển hình.

Hướng gió

Đông Bắc (bán cầu bắc) và Đông Nam (bán cầu nam).

Tây là chủ yếu (bán cầu bắc: Tây Nam, bán cầu Nam: Tây Bắc).

Có sự khác nhau từng khu vực và mùa.

Tính chất

Khô, ít mưa.

Ẩm cao, đem mưa nhiều.

Mùa đông có tính chất khô, mùa hạ có tính chất ẩm.

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

2

* Khái niệm:Quy luật phi địa đới là quy luật về sự phân bố của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ và theo độ cao.

* Biểu hiện của quy luật

- Theo kinh độ (quy luật địa ô)

+ Quy luật địa ô là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ.

+ Sự phân bố lục địa và đại dương làm cho khí hậu và kéo theo một số thành phần tự nhiên (nhất là thảm thực vật) thay đổi từ đông sang tây. Gần biển có tính chất đại dương rõ rệt, càng vào sâu trung tâm lục địa thì tính chất lục địa càng tăng.

- Theo đai cao (quy luật đai cao)

+ Quy luật đai cao là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình.

+ Sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao ở miền núi kéo theo sự phân bố các vành đai thực vật và nhóm đất theo độ cao địa hình.

* Ý nghĩa thực tiễn: Hiểu biết về sự phân hoá của tự nhiên theo kinh độ và đai cao cho phép xác định được các định hướng chung và biện pháp cụ thể để ứng xử với tự nhiên một cách hợp lí trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống hằng ngày.

0,25

0,75

0,5

Xem thử