Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí lớp 10 năm 2023 có đáp án (4 đề - Sách mới)


Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí lớp 10 năm 2023 có đáp án (4 đề - Sách mới)

Haylamdo sưu tầm và biên soạn Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí lớp 10 năm 2023 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Địa Lí 10 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Địa Lí lớp 10.

Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí lớp 10 có đáp án (4 đề)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – ĐỊA 10 KNTT

Tên bài

Mục tiêu

(Kiến thức và kĩ năng)

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Môn Địa lí và định hướng nghề nghiệp

- Khái quát được đặc điểm cơ bản của môn Địa lí.
- Xác định được vai trò của môn Địa lí với đời sống.
- Liên hệ kiến thức môn Địa lí đã học, mối quan hệ giữa kiến thức môn Địa lí và kiến thức các môn học có liên quan.
- Xác định được các ngành nghề có liên quan đến kiến thức Địa lí, giải thích được tại sao kiến thức môn Địa lí có lợi thế và phát huy tốt trong nhiều lĩnh vực nghwf nghiệp khác nhau trong cuộc sống.

1

1

Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

- Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: phương pháp kí hiệu, phương pháp kí hiệu đường chuyển động, phương pháp bản đồ - biểu đồ, phương pháp chấm điểm, phương pháp khoanh vùng,…
- Nhận biết các phương pháp thể hiện các đối tượng địa lí trên các bản đồ bất kì.

2

1

1

Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống

- Sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và đời sống.
- Xác định và sử dụng được một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống.

2

1

Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

- Trình bày được nguồn gốc hình thành Trái Đất, đặc điểm của vỏ Trái Đất, các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.
- Phân biệt được khoáng vật và đá, các nhóm đá theo nguồn gốc.
- Sử dụng các hình ảnh, mô hình để phân tích cấu trúc, đặc điểm của vỏ Trái Đất và nhận biết các loại đá chính.

2

1

Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất

- Phân tích được hệ quả của các chuyển dộng chính của Trái Đất: chuyển động tự quay (sự luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất); chuyển động quanh Mặt Trời (các mùa trong năm, ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ).
- Liên hệ được thực tế địa phương về các mùa trong năm và chênh lệch thời gian ngày đêm.
- Sử dụng hình vẽ, bản đồ để phân tích được hệ quả các chuyển động của Trái Đất

2

1

1

Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng

- Trình bày được khái niệm thach quyển, phân biệt được thạch quyển với vỏ Trái Đất.
- Trình bày được khái quát thuyết kiến tạo mảng, vận dụng để giải thích nguyên nhân hình thành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa.
- Phân tích được sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh về chuyển động của các mảng kiến tạo.
- Nhận xét và giải thích sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa trên bản đồ.

2

1

1

Nội lực và ngoại lực

- Trình bày được khái niệm nội lực và ngoại lực, nguyên nhân của chúng, tác động đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
- Phân tích được sơ đồ, hình ảnh về tác động của nội lực, ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.

3

2

1

Tổng

14

0

8

0

2

1

0

1

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – ĐỊA 10 CÁNH DIỀU

Tên bài

Mục tiêu

(Kiến thức và kĩ năng)

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh

- HS khái quát được đặc điểm cơ bản của môn Địa lí.

- Xác định được vai trò của môn Địa lí đối với đời sống.

- Xác định được những ngành nghề có liên quan đến kiến thức địa lí.

2

2

Sử dụng bản đồ

- Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu, đường chuyển động, chấm điểm, khoanh vùng, bản đồ-biểu đồ.

- Sử dụng được bản đồ trong học tập địa lí và đời sống.

- Xác định và sử dụng được một số ứng dụng GPS và bản đồ số trong đời sống.

2

2

Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng

- Trình bày được nguồn gốc hình thành Trái Đất, đặc điểm của vỏ Trái Đất, các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.

- Trình bày được khái quát thuyết kiến tạo mảng; vận dụng để giải thích được nguyên nhân hình thành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa.

2

1

1

Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất

- Phân tích (kết hợp sử dụng hình vẽ, lược đồ) được hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất: chuyển động tự quay (sự luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất); chuyển động quanh Mặt Trời (các mùa trong năm, ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ).

- Liên hệ được thực tế địa phương về các mùa trong năm và chênh lệch thời gian ngày đêm.

2

2

1

Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

- Trình bày được khái niệm thạch quyển, phân biệt được thạch quyển với vỏ Trái Đất.

- Trình bày khái niệm, nguyên nhân của nội lực và tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.

- Phân tích được sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh về tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.

- Nhận xét và giải thích được sự phân bố các vành đai động đất, các vành đai núi lửa trên Trái Đất.

2

1

1

Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

- Trình bày được khái niệm, nguyên nhân của ngoại lực và tác động của ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.

- Phân tích được sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh về tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.

2

2

1

Tổng

12

0

10

0

2

1

0

1

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – ĐỊA 10 CTST

Tên bài

Mục tiêu

(Kiến thức và kĩ năng)

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Bài mở đầu: Môn Địa lí và định hướng nghề nghiệp

- Khái quát được đặc điểm cơ bản của môn Địa lí.

- Xác định được vai trò của môn Địa lí đối với đời sống.

- Xác định được những ngành nghề có liên quan đến kiến thức địa lí.

1

1

Một số phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí trên bản đồ

Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu, đường chuyển động, chấm điểm, khoanh vùng, bản đồ - biểu đồ.

2

1

1

Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống

Sử dụng được bản đồ trong học tập địa lí và đời sống.

1

1

Một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống

Xác định và sử dụng được một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống.

2

1

Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng

- Trình bày được nguồn gốc hình thành Trái Đất, đặc điểm của vỏ Trái Đất, các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.
- Trình bày được khái quát thuyết kiến tạo mảng vận dụng để giải thích được nguyên nhân hình thành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa.

2

1

1

Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất

- Phân tích được hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất: chuyển động tự quay (sự luân phiên ngày, đêm, giờ trên Trái Đất); chuyển động quanh Mặt Trời (các mùa trong năm, ngày, đêm dài ngắn theo vĩ độ).
- Liên hệ được thực tế địa phương về các mùa trong năm và chênh lệch thời gian ngày, đêm.

2

1

Thạch quyển, nội lực

- Trình bày được khái niệm thạch quyển, phân biệt được thạch quyển với vỏ Trái Đất.
- Trình bày khái niệm nội lực, nguyên nhân sinh ra nội lực.
- Phân tích được sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh về tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
- Nhận xét và giải thích được sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa trên bản đồ.

2

1

1

Ngoại lực

Trình bày khái niệm ngoại lực, nguyên nhân sinh ra ngoại lực, tác động của ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.

2

1

1

Tổng

14

0

8

0

2

1

0

1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023

Môn: Địa Lí lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Học Địa lí giúp cho kho tàng kiến thức của người học

A. nghèo nàn.

B. thu hẹp.

C. phong phú.

D. hạn chế.

Câu 2. Phương pháp khoanh vùng (vùng phân bố) cho biết

A. diện tích phân bố của đối tượng riêng lẻ.

B. cơ cấu của đối tượng riêng lẻ.

C. tính phổ biến của đối tượng riêng lẻ.

D. số lượng của đối tượng riêng lẻ.

Câu 3. Phương pháp bản đồ - biểu đồ thường được dùng để thể hiện đặc điểm nào sau đây của hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ?

A. Tốc độ phát triển.

B. Giá trị tổng cộng.

C. Cơ cấu giá trị.

D. Động lực phát triển.

Câu 4. Tỉ lệ bản đồ 1 : 5.000.000 có nghĩa là

A. 1 cm Irên bản đồ bằng 5.000 m trên thực địa.

B. 1 cm trên bản đồ hằng 500 m trên thực địa.

C. 1 cm trên bản đồ bằng 50 km trên thực địa.

D. 1 cm trên hản đồ bằng 5 km trên thực địa.

Câu 5. Công cụ truyền tải và giám sát tính năng định vị của GPS là

A. các vệ tinh.

B. bản đồ số.

C. trạm điều khiển.

D. thiết bị thu.

Câu 6. Thạch quyển được hợp thành bởi lớp vỏ Trái Đất và

A. nhân ngoài của Trái Đất.

B. nhân trong của Trái Đất.

C. phần dưới của lớp Manti.

D. phần trên của lớp Manti.

Câu 7. Thành phần vật chất chủ yếu của lớp vỏ Trái Đất là

A. magiê và silic.

B. sắt và niken.

C. silic và nhôm.

D. sắt và nhôm.

Câu 8. Để phù hợp với thời gian nơi đi, khi đi từ phía tây sang phía đông qua kinh tuyến đổi ngày, cần

A. giữ nguyên lịch ngày đi.

B. tăng thêm một ngày lịch.

C. lùi đi một ngày lịch.

D. giữ nguyên lịch ngày đến.

Câu 9. Việt Nam nằm trong múi giờ số

A. 6.

B. 7.

C. 4.

D. 5.

Câu 10. Thuyết kiến tạo mảng xuất hiện khi các nhà khoa học nhận thấy hình thái các bờ nào sau đây có thể khớp nhau?

A. Bờ phía đông của Bắc Mỹ và bờ phía tây của châu Phi.

B. Bờ phía đông của Nam Mỹ và bờ phía tây của châu Phi.

C. Bờ phía đông của Nam Mỹ và bờ phía tây của châu Á.

D. Bờ phía đông của châu Âu và bờ phía tây của châu Phi.

Câu 11. Đặc điểm của vận động theo phương thẳng đứng là

A. xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn.

B. xảy ra rất nhanh trên một diện tích lớn.

C. xảy ra rất chậm trên một diện tích nhỏ.

D. xảy ra rất nhanh trên một diện tích nhỏ.

Câu 12. Phong hoá hoá học là

A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.

B. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.

C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.

D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.

Câu 13. Địa hình nào sau đây do gió tạo thành?

A. Ngọn đá sót hình nấm.

B. Các khe rãnh xói mòn.

C. Các vịnh hẹp băng hà.

D. Thung lũng sông, suối.

Câu 14. Kiến thức về địa lí tổng hợp không định hướng ngành nghề nào sau đây?

A. Quản lí đất đai.

B. Điều tra địa chất.

C. Kĩ sư trắc địa.

D. Quản lí xã hội.

Câu 15. Trên bản đồ phân bố dân cư, quy mô của các đô thị thường được thể hiện bằng phương pháp

A. kí hiệu.

B. chấm điểm.

C. bản đồ - biểu đồ.

D. khoanh vùng.

Câu 16. Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần phải nghiên cứu kĩ phần

A. chú giải và kí hiệu.

B. kí hiệu và vĩ tuyến.

C. vĩ tuyến và kinh tuyến.

D. kinh tuyến và chú giải.

Câu 17. Các tầng đá theo thứ tự từ trên xuống dưới của lớp vỏ lục địa là

A. trầm tích, granit, badan.

B. trầm tích, badan, granit.

C. granit, badan, trầm tích.

D. badan, trầm tích, granit.

Câu 18. Ngày nào sau đây ở bán cầu Nam có thời gian ban ngày dài nhất, thời gian ban đêm ngắn nhất trong năm?

A. 21/3.

B. 22/6.

C. 22/12.

D. 23/9.

Câu 19. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm tầng đá trầm tích?

A. Do vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành.

B. Phân bố thành một lớp liên tục theo bắc-nam.

C. Có nơi rất mỏng, nơi dày tới khoảng 15km.

D. Là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất.

Câu 20. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất không dẫn đến hiện tượng nào sau đây?

A. Uốn nếp hoặc đứt gãy.

B. Nâng lên, hạ xuống.

C. Biển tiến và biển thoái.

D. Bão, lụt và hạn hán.

Câu 21. Các hình thức nào sau đây không phải là bóc mòn?

A. Xâm thực, mài mòn.

B. Mài mòn, thổi mòn.

C. Thổi mòn, xâm thực.

D. Xâm thực, vận chuyển.

Câu 22. Khi Trái Đất tự quay quanh trục, những điểm nào sau đây của Trái Đất có vận tốc dài bằng không?

A. Cực Bắc và cực Nam.

B. Cực Nam và chí tuyến.

C. Cực Bắc và Xích đạo.

D. Cực Nam và Xích đạo.

Câu 23. Trên bản đồ tự nhiên, đối tượng địa lí nào sau đây được thể hiện bằng phương pháp đường chuyển động?

A. Hướng gió.

B. Dòng sông.

C. Dãy núi.

D. Đường bờ biển.

Câu 24. Dãy núi trẻ An-đet ở Nam Mĩ được hình thành do sự tiếp xúc của hai mảng kiến tạo nào sau đây?

A. Mảng Nam Mĩ và mảng Bắc Mĩ.

B. Mảng Nam Mĩ và mảng Phi-lip-pin.

C. Mảng Nam Mĩ và mảng Âu-Á.

D. Mảng Nam Mĩ và mảng Na-xca.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2,5 điểm). Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy:

- Trình bày khái niệm, nguyên nhân sinh ra ngoại lực.

- Phân tích tác động của quá trình phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.

Câu 2 (1,5 điểm). Giải thích tại sao người hâm mộ bóng đá ở Việt Nam, muốn theo dõi trực tiếp các trận bóng của giải ngoại hạng Anh thường phải thức đêm để xem, trong khi thực tế các trận bóng bên Anh thường được bắt đầu vào buổi chiều.

BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)

1.C

2.A

3.B

4.C

5.B

6.D

7.C

8.C

9.B

10.B

11.A

12.B

13.A

14.A

15.A

16.A

17.A

18.C

19.B

20.D

21.D

22.A

23.A

24.D

II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

- Khái niệm: Ngoại lực là lực diễn ra trên bề mặt Trái Đất như tác động của gió, mưa, nước chảy, sóng biển, băng, sinh vật và con người.

- Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực do nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời.

- Tác động: Tác động của quá trình ngoại lực thông qua ba quá trình: phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ. Xu hướng chung của ngoại lực là phá huỷ, hạ thấp độ cao và san bằng địa hình.

+ Quá trình phong hoá: Phong hoá là quá trình phá huỷ, làm thay đổi đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật, ... Quá trình phong hoá bao gồm: phong hóa vật lí, phong hoá hoá học và phong hoá sinh học. Kết quả chung của quá trình phong hoá là tạo ra lớp vỏ phong hoá.

+ Quá trình bóc mòn: Bóc mòn là quá trình dời chuyển các sản phẩm phong hoá khỏi vị trí ban đầu, dưới tác động của nước chảy, sóng biển, gió, băng hà,... Tuỳ theo nhân tố bóc mòn mà quá trình bóc mòn lại chia thành quá trình xâm thực (do nước chảy), quá trình mài mòn (do sóng biển và băng hà) và quá trình thổi mòn (do gió). Các quá trình này tạo ra các dạng địa hình hết sức phong phú và đa dạng.

+ Quá trình vận chuyển và quá trình bồi tụ: Quá trình vận chuyển là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác; Quá trình bồi tụ là quá trình tích tụ các vật liệu để tạo ra các dạng địa hình mới.

0,25

0,5

0,25

0,5

0,5

0,5

2

Nước Anh ở múi giờ gốc (0), Việt Nam ở múi giờ số 7. Hai địa điểm này chênh lệch nhau 7 giờ -> Nếu ở Anh đá bóng lúc 13h chiều thì ở Việt Nam sẽ là lúc 20h tối -> Người hâm mộ bóng đá ở Việt Nam, muốn theo dõi trực tiếp các trận bóng của giải ngoại hạng Anh thường phải thức đêm để xem, trong khi thực tế các trận bóng bên Anh thường được bắt đầu vào buổi chiều.

1,5


Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Môn: Địa Lí lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Môn Địa lí ở trường phổ thông bắt nguồn từ

A. khoa học địa lí.

B. khoa học xã hội.

C. khoa học trái đất.

D. khoa học vũ trụ.

Câu 2. Địa lí học gồm có

A. địa lí tự nhiên và bản đồ học.

B. bản đồ học và kinh tế - xã hội.

C. kinh tế - xã hội và địa lí tự nhiên.

D. kinh tế đô thị và địa chất học.

Câu 3. Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng

A. phân bố theo những điểm cụ thể.

B. di chuyển theo các hướng bất kì.

C. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.

D. tập trung thành vùng rộng lớn.

Câu 4. Để xác định phương hướng chính xác trên bản đồ, cần phải dựa vào

A. chú giải và kí hiệu.

B. các đường kinh, vĩ tuyến.

C. kí hiệu và vĩ tuyến.

D. kinh tuyến và chú giải.

Câu 5. Hệ Mặt Trời gồm có Mặt trời ở trung tâm cùng với các

A. hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên thạch, bụi và các thiên hà.

B. hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên thạch và các đám bụi khí.

C. hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên thạch, khí và Dải Ngân Hà.

D. hành tinh, vệ tinh, vũ trụ, các thiên thạch và các đám bụi khí.

Câu 6. Thiên thể nào sau đây hiện nay không được công nhận là hành tinh của Hệ Mặt Trời?

A. Thiên Vương tinh.

B. Diêm Vương tinh.

C. Thổ tinh.

D. Kim tinh.

Câu 7. Giờ quốc tế không phải là giờ

A. GMT.

B. mặt trời.

C. múi.

D. khu vực.

Câu 8. Theo thuyết kiến tạo mảng, thạch quyển gồm có

A. một số mảng kiến tạo.

B. các loại đá nhất định.

C. đại dương, lục địa và núi.

D. đất, nước và không khí.

Câu 9. Ở đại dương trong lớp vỏ Trái Đất không có tầng nào sau đây?

A. Granit.

B. Trầm tích.

C. Badan.

D. Macma.

Câu 10. Ngoại lực có nguồn gốc từ

A. bên trong Trái Đất.

B. bên ngoài Trái Đất.

C. bức xạ của Mặt Trời.

D. nhân của Trái Đất.

Câu 11. Phong hoá lí học là

A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.

B. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.

C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.

D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.

Câu 12. Môn Địa lí liên quan chặt chẽ với

A. bản đồ, lược đồ, số học, bảng số liệu.

B. bản đồ, Atlat địa lí, sơ đồ, bảng số liệu.

C. bản đồ, lược đồ, sơ đồ, bảng thông tin.

D. bản đồ, lược đồ, sơ đồ, bảng số liệu.

Câu 13. Môn Địa lí không có đặc điểm nào sau đây?

A. Là nhóm môn khoa học xã hội.

B. Bao gồm ba mạch địa lí chính.

C. Môn Địa lí có tính tích hợp.

D. Chuyên nghiên cứu về trái đất.

Câu 14. Đối tượng nào sau đây được biểu hiện bằng phương pháp kí hiệu?

A. Hướng gió.

B. Hải cảng.

C. Luồng di dân.

D. Dòng biển.

Câu 15. Các trung tâm công nghiệp thường được biểu hiện bằng phương pháp

A. chấm điểm.

B. đường chuyển động.

C. kí hiệu.

D. bản đồ - biểu đồ.

Câu 16. Nhận định nào sau đây là đúng nhất về Vũ trụ?

A. Là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà.

B. Là khoảng không gian vô tận chứa các ngôi sao.

C. Là khoảng không gian vô tận chứa các hành tinh.

D. Là khoảng không gian vô tận chứa các vệ tinh.

Câu 17. Khu vực nào sau đây trong năm có từ một ngày đến sáu tháng luôn là toàn ngày?

A. Từ Xích đạo đến chí tuyến.

B. Từ cực đến chí tuyến.

C. Từ chí tuyến đến vòng cực.

D. Từ vòng cực đến cực.

Câu 18. Ngày nào sau đây ở bán cầu Bắc có thời gian ban ngày dài nhất, thời gian ban đêm ngắn nhất trong năm?

A. 21/3.

B. 22/6.

C. 22/12.

D. 23/9.

Câu 19. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực không phải là của

A. sự phân huỷ các chất phóng xạ.

B. sự dịch chuyển các dòng vật chất.

C. các phản ứng hóa học khác nhau.

D. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.

Câu 20. Yếu tố nào sau đây không thuộc về ngoại lực?

A. Khí hậu.

B. Sinh vật.

C. Con người.

D. Kiến tạo.

Câu 21. Trên bề mặt Trái Đất, một vật bị lệch sang trái theo hướng chuyển động khi đi từ

A. Xích đạo về cực Bắc và từ cực Bắc về Xích đạo.

B. Xích đạo về cực Nam và từ cực Nam về Xích đạo.

C. cực Nam về Xích đạo và từ Xích đạo về cực Bắc.

D. cực Bắc về Xích đạo và từ Xích đạo về cực Nam.

Câu 22. Đường chuyển ngày quốc tế đi qua

A. Thái Bình Dương.

B. Đại Tây Dương.

C. lục địa Nam Mĩ.

D. lục địa Á - Âu.

Câu 23. Biểu hiện nào sau đây đúng với phong hoá sinh học?

A. Các đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.

B. Hoà tan đá vôi do nước để tạo ra hang động.

C. Rễ cây làm cho các lớp đá rạn nứt, đổi màu.

D. Xói mòn đất do dòng chảy nước tạm thời.

Câu 24. Nhận định nào sau đây đúng với vận động kiến tạo?

A. Các vận động do ngoại lực gây ra làm địa hình biến đổi và đã kết thúc vài trăm năm.

B. Các vận động do nội lực sinh ra, xảy ra cách đây hàng trăm triệu năm và đã kết thúc.

C. Các vận động do ngoại lực gây ra, làm cho cấu tạo lớp manti có nhiều biến đổi mạnh.

D. Các vận động do nội lực sinh ra, làm địa hình lớp vỏ Trái Đất có những biến đổi lớn.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2,5 điểm). Quan sát dưới đây và bằng kiến thức đã học, em hãy:

- Lập bảng về độ dài ngày đêm trong ngày 22-6 và ngày 22-12 tại các vĩ độ khác nhau.

- Nhận xét về sự chênh lệch độ dài ngày đêm theo vĩ độ và giải thích.

Câu 2 (1,5 điểm). Phong hóa là gì? Trình bày tác động của quá trình phong hóa đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.

BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)

1.A

2.C

3.A

4.B

5.B

6.B

7.B

8.A

9.A

10.B

11.D

12.D

13.D

14.B

15.C

16.A

17.D

18.B

19.D

20.D

21.B

22.A

23.C

24.D

II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

- Bảng độ dài ngày đêm trong ngày 22-6 và ngày 22-12 tại các vĩ độ khác nhau

Vĩ độ

Ngày 22-6

Ngày 22-12

Bán cầu Bắc

Bán cầu Nam

Bán cầu Bắc

Bán cầu Nam

00

12h

12h

23027’

13h30p

10h30p

10h30p

13h30p

440

15h

9h

9h

15h

66033’

24h toàn ngày

24h toàn đêm

24h toàn đêm

24h toàn ngày

- Qua bảng, ta thấy

+ Ngày 22-6: Ở bán cầu Bắc càng xa xích đạo ngày càng dài ra và đêm càng ngắn lại; Còn ở bán cầu Nam thì ngược lại ngày càng ngày càng ngắn và đêm càng dài.

+ Ngày 22-12: Ở bán cầu Bắc càng xa xích đạo ngày càng ngắn, đêm càng dài ra; Còn ở bán cầu Nam thì ngày càng dài, đêm ngắn lại.

- Nguyên nhân: Do trục Trái Đất luôn nghiêng và không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt Trời nên càng xa xích đạo lượng nhiệt, ánh sáng nhận được ở các vĩ độ càng giảm -> Có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. Độ dài ngày đêm chênh lệch nhau càng nhiều khi đi từ xích đạo về phía hai cực.

1,0

0,5

1,0

2

- Phong hóa là quá trình phá huỷ và làm biến đổi các loại đá và khóang vật do tác động của các nhân tố ngoại lực.

- Các loại phong hóa chủ yếu là phong hóa lí học, phong hóa hóa học và phong hóa sinh học.

+ Phong hóa lí học là quá trình phá huỷ, làm các đá, khóang vật bị vỡ với kích thước khác nhau nhưng không thay đổi thành phần và tính chất. Phong hóa lí học thường xảy ra mạnh ở những nơi nhiệt độ có sự dao động lớn theo ngày - đêm và ở những khu vực bề mặt có nước bị đóng băng. Sự dao động nhiệt cũng có thể làm khối đá bị tách vỡ do nước trong các khe nứt bị đóng băng vào ban đêm hoặc vào mùa đông.

+ Phong hóa hóa học là quá trình phá huỷ, làm biến đổi thành phần, tính chất của đá và khóang vật do tác động của nước, nhiệt độ, các chất hoà tan trong nước (khí ô-xy, khí carbonic, a-xit hữu cơ, a-xit vô cơ,...) và sinh vật.

Phong hóa hóa học diễn ra mạnh trong điều kiện khí hậu nóng ẩm. Ở những nơi có đá dễ hoà tan (đá vôi, thạch cao,...), phong hóa hóa học thường tạo nên những dạng địa hình cac-xtơ trên mặt và cac-xtơ ngầm rất độc đáo.

+ Phong hóa sinh học là quá trình phá huỷ đá và khóang vật dưới tác động của sinh vật (thực vật, nấm, vi khuẩn,...) làm các đá bị biến đổi cả về mặt lí học và hóa học. Ví dụ: sự phát triển của rễ cây làm đá bị nứt vỡ, các chất hữu cơ từ hoạt động sống của sinh vật có thể làm các đá bị biến đổi về thành phần, tính chất,...

0,25

0,25

0,5

0,25

0,25


Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023

Môn: Địa Lí lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Địa lí cung cấp kiến thức, cơ sở khoa học và thực tiễn về

A. các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường trên Trái Đất.

B. các yếu tố sinh học, kinh tế - xã hội và môi trường trên Trái Đất.

C. các yếu tố lí học, khoa học trái đất và môi trường trên Trái Đất.

D. các yếu tố sử học, khoa học xã hội và môi trường trên Trái Đất.

Câu 2. Phương pháp chấm điểm dùng để thể hiện các hiện tượng

A. phân bố theo những điểm cụ thể.

B. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.

C. di chuyển theo các hướng bất kì.

D. tập trung thành vùng rộng lớn.

Câu 3. Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí

A. trên một đơn vị lãnh thổ hành chính.

B. trong một khoảng thời gian nhất định.

C. được sắp xếp thứ tự theo thời gian.

D. được phân bố ở cácvùng khác nhau.

Câu 4. Đối với học sinh, bản đồ là phương tiện để

A. học thay sách giáo khoa.

B. thư dãn sau khi học bài.

C.học tập và ghi nhớ các địa danh.

D. học tập và rèn các kĩ năng địa lí.

Câu 5. Hệ thống định vị toàn cầu viết tắt là

A. GPS.

B. VPS.

C. GPRS.

D. GSO.

Câu 6. Thiết bị nào sau đây bay quanh Trái Đất và phát tín hiệu có thông tin xuống Trái Đất?

A. Các loại ngôi sao.

B. Vệ tinh tự nhiên.

C. Trạm hàng không.

D. Vệ tinh nhân tạo.

Câu 7. Hệ Mặt Trời là

A. khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà.

B. dải Ngân Hà chứa các hành tinh, các ngôi sao.

C. một tập hợp các thiên thể trong Dải Ngân Hà.

D. một tập hợp của rất nhiều ngôi sao và vệ tinh.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng với nhân trong Trái Đất?

A. Nhiệt độ rất cao.

B. Vật chất lỏng.

C. Áp suất rất lớn.

D. Nhiều Ni, Fe.

Câu 9. Mỗi múi giờ rộng

A. 11 độ kinh tuyến.

B. 13 độ kinh tuyến.

C. 15 độ kinh tuyến.

D. 18 độ kinh tuyến.

Câu 10. Để tính giới múi, bề mặt Trái Đất được chia ra thành

A. 21 múi giờ.

B. 22 múi giờ.

C. 23 múi giờ.

D. 24 múi giờ.

Câu 11. Nội lực là lực phát sinh từ

A. bên trong Trái Đất.

B. bên ngoài Trái Đất.

C. bức xạ của Mặt Trời.

D. nhân của Trái Đất.

Câu 12. Vận động nội lực theo phương nằm ngang thường

A. xảy ra chậm và trên một diện tích lớn.

B. vẫn tiếp tục xảy ra ở nhiều nơi hiện nay.

C. làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống.

D. gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.

Câu 13. Địa hình nào sau đây do dòng chảy tạm thời tạo nên?

A. Các rãnh nông.

B. Khe rãnh xói mòn.

C. Thung lũng sông.

D. Thung lũng suối.

Câu 14. Các địa hình nào sau đây do dòng chảy thường xuyên tạo nên?

A. Các rãnh nông, khe rãnh xói mòn.

B. Khe rãnh xói mòn, thung lũng sông.

C. Thung lũng sông, thung lũng suối.

D. Thung lũng suối, khe rãnh xói mòn.

Câu 15. Địa lí có những đóng góp giá trị cho

A. mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng.

B. các hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp và an ninh quốc phòng.

C. tất cả các linh vực công nghiệp, văn hóa và khám phá vũ trụ.

D. hoạt động dịch vụ, du lịch, giáo dục học và hội nhập quốc tế.

Câu 16. Dòng biển thường được biểu hiện bằng phương pháp

A. chấm điểm.

B. đường chuyển động.

C. kí hiệu.

D. bản đồ - biểu đồ.

Câu 17. Để giải thích sự phân bố mưa của một khu vực, cần sử dụng bản đồ khí hậu và bản đồ

A. sông ngòi.

B. địa hình.

C. thổ nhưỡng.

D. sinh vật.

Câu 18. Nhận định nào sau đây không đúng với bản đồ số?

A. Là một tập hợp có tổ chức.

B. Rất thuận lợi trong sử dụng.

C. Mất nhiều chi phí lưu trữ.

D. Lưu trữ các dữ liệu bản đồ.

Câu 19. Phát biểu nào sau đây không đúng với nhân ngoài Trái Đất?

A. Áp suất rất lớn.

B. Nhiệt độ rất cao.

C. Vật chất rắn.

D. Nhiều Ni, Fe.

Câu 20. Hiện tượng nào sau đây là hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất?

A. Sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.

B. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày.

C. Chuyển động các vật thể bị lệch hướng.

D. Thời tiết các mùa trong năm khác nhau.

Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng với vận động nội lực theo phương nằm ngang?

A. Tạo nên những nơi núi uốn nếp.

B. Sinh ra những địa luỹ, địa hào.

C. Các lục địa nâng lên, hạ xuống.

D. Có hiện tượng động đất, núi lửa.

Câu 22. Biểu hiện nào sau đây đúng với phong hoá hoá học?

A. Các đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.

B. Hoà tan đá vôi do nước để tạo ra hang động.

C. Rễ cây làm cho các lớp đá rạn nứt, đổi màu.

D. Xói mòn đất do dòng chảy nước tạm thời.

Câu 23. Sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng Trái Đất là nguyên nhân khiến cho

A. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên vỏ lục địa.

B. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp nhân.

C. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển trượt lên bề mặt nhau.

D. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp Manti.

Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu gây ra phong hoá hoá học chủ yếu do

A. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.

B. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.

C. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.

D. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2,0 điểm). Theo em, để thể hiện tổng diện tích và tổng sản lượng lúa của một đơn vị hành chính trên bản đồ, ta nên sử dụng phương pháp nào? Vì sao?

Câu 2 (2,0 điểm). Trình bày mối liên quan giữa sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa với sự dịch chuyển các mảng kiến tạo của thạch quyển. Giải thích sự phân bố đó.

BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)

1.A

2.B

3.A

4.D

5.A

6.D

7.C

8.B

9.C

10.D

11.A

12.D

13.B

14.C

15.A

16.B

17.B

18.C

19.C

20.D

21.C

22.B

23.D

24.B

II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

- Để thể hiện tổng diện tích và tổng sản lượng lúa của một đơn vị hành chính trên bản đồ, ta nên sử dụng phương pháp bản đồ - biểu đồ.

- Giải thích: Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng (tổng diện tích và tổng sản lượng lúa) của các đối tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ (các xã, huyện, tỉnh hoặc vùng) và sự phân bố của các đối tượng đó trong không gian (các xã, huyện, tỉnh hoặc vùng).

1,0

1,0

2

Các vành đai động đất, núi lửa nằm ở nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo, nơi diễn ra sự chuyển dịch của các mảng (tách rời hoặc xô húc nhau):

- Khi hai mảng tách rời sẽ hình thành nên sống núi ngầm kèm theo là hiện tượng động đất, núi lửa. Ví dụ: sự tách rời của mảng Bắc Mĩ – Á-Âu, mảng Nam Mĩ - Phi hình thành nên vành đai động đất dọc sống núi ngầm Đại Tây Dương.

- Khi hai mảng xô húc vào nhau hình thành nên các dãy núi uốn nếp trẻ, vực sâu, đảo núi lửa, kèm theo đó động đất, núi lửa cũng xảy ra. Ví dụ: sự xô húc của mảng Bắc Mĩ và mảng Nam Mĩ với mảng Thái Bình Dương hình thành nên hệ thống núi trẻ ở rìa phía tây châu Mĩ, theo đó là vành đai động đất và núi lửa,…

0,5

0,75

0,75


Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 1

Năm học 2023

Môn: Địa Lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 4)

Phần trắc nghiệm(4điểm)

Câu 1:Để thể hiện các mỏ than trên lãnh thổ nước ta người ta dùng phương pháp: 0,5 điểm

A. Kí hiệu đường chuyển động        B. Bản đồ - biểu đồ

C. Kí hiệu        D. Chấm điểm

Câu 2:Nguyên nhân cơ bản khiến chúng ta phải sử dụng nhiều phép chiếu đồ khác nhau là: 0,5 điểm

A. Do bề mặt Trái Đất cong        B. Do yêu cầu sử dụng khác nhau

C. Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện        D. Do hình dáng lãnh thổ

Câu 3:Sự luân phiên ngày, đêm là hệ quả của chuyển động: 0,5 điểm

A. Tự quay quanh trục của Trái Đất

B. Xung quanh Mặt Trời của Trái Đất

C. Xung quanh các hành tinh khác của Trái Đất

D. Tịnh tiến của Trái Đất

Câu 4:Do tác động của lực Côriôlit nên bán cầu Bắc các vật chuyển động từ cực về xích đạo sẽ bị lệch hướng:0,5 điểm

A. Về phía bên phải theo hướng chuyển động

B. Về phía bên trái theo hướng chuyển động

C. Về phía bên trên theo hướng chuyển động

D. Về phía xích đạo

Câu 5:Nhiệt độ của nước càng cao thì sức hòa tan của nước càng:0,5 điểm

A. không thay đổi     B. mạnh     C. yếu     D. trung bình

Câu 6:Qúa trình mài mòn có đặc điểm là: 0,5 điểm

A. Làm thay đổi thành phần và tính chất hoá học của đá và khoáng vật

B. Là quá trình diễn ra với tốc độ nhanh, nhất là trên bề mặt Trái Đất

C. Là quá trình diễn ra với tốc độ chậm, chủ yếu trên bề mặt đất

D. Dưới tác động của mài mòn, các vật liệu được vận chuyển đi rất xa khỏi vị trí ban đầu

Câu 7:Lớp Ôzôn có tác dụng: 0,5 điểm

A. Phản hồi sóng vô tuyến điện, bảo vệ Trái Đất

B. Hút tia cực tím của mặt trời, bảo vệ thế giới hữu cơ trên mặt đất.

C. Chống các tác nhân phá hoại từ vũ trụ, bảo vệ về mặt đất

D. Bảo vệ Trái Đất và sự sống cho con người

Câu 8:Dải hội tụ nhiệt đới hình thành từ 2 khối khí: 0,5 điểm

A. Chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa

B. Chí tuyến hải dương và xích đạo

C. Bắc xích đạo và Nam xích đạo

D. Chí tuyến lục địa và xích đạo

Phần tự luận

Câu 1:(4 điểm).

Hãy trình bày các hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất?

Câu 2:(2 điểm).

Sự khác nhau giữa phong hóa lí học, phong hóa hóa học và phong hóa sinh học?

Đáp án

Phần trắc nghiệm(Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)

Câu 1. Để thể hiện các mỏ than trên lãnh thổ nước ta người ta thường dùng phương pháp kí hiệu.

Chọn: C.

Câu 2. Nguyên nhân cơ bản khiến chúng ta phải sử dụng nhiều phép chiếu đồ khác nhau là do yêu cầu sử dụng khác nhau.

Chọn: B.

Câu 3. Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục của mình sinh ra các hệ quả, đó là sự luân phiên ngày – đêm, giờ Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

Chọn: A.

Câu 4. Do tác động của lực Côriôlit nên bán cầu Bắc các vật chuyển động từ cực về xích đạo sẽ bị lệch hướng về phía bên phải theo hướng chuyển động.

Chọn: B.

Câu 5. Nước có tác dụng hòa tan nhiều loại đá và khoáng vật, nhiệt độ của nước càng cao thì sức hòa tan của nước càng mạnh.

Chọn: B.

Câu 6. Qúa trình mài mòn có đặc điểm là quá trình diễn ra với tốc độ chậm, chủ yếu trên bề mặt đất với một số nguyên nhân như: Nước chảy tràn trên sườn dốc, sự mài mòn của sóng biển và sự chuyển động của băng hà.

Chọn: C.

Câu 7. Lớp Ôzôn có tác dụng hút tia cực tím của mặt trời, bảo vệ thế giới hữu cơ trên mặt đất.

Chọn: B.

Câu 8. Dải hội tụ nhiệt đới hình thành từ 2 khối khí, đó là Bắc xích đạo và Nam xích đạo.

Chọn: C.

Phần tự luận

Câu 1.

- Sự luân phiên ngày đêm: do khối cầu và vận động tự quay của Trái Đất, nên mọi nơi trên bề mặt Trái Đất đều lần lượt ở trước Mặt Trời rồi lại khuất sau Mặt Trời, gây nên hiện tượng luân phiên ngày - đêm. (1 điểm)

- Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế.

+ Giờ địa phương (giờ mặt trời): Trái Đất có hình khối cầu và tự quay quanh trục từ tây sang đông nên cùng một thời điểm, người đứng ở các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở các độ cao khác nhau, do đó các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau, đó là giờ địa phương (hay giờ mặt trời). (0,75 điểm)

+ Giờ múi: Trái Đất được chia làm 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15độ kinh tuvến. Giờ múi được lấy theo kinh tuyến đi qua giữa múi đó. Giờ múi số 0 được lấy làm giờ quốc tế (hay giờ GMT). Việt Nam thuộc múi giờ số 7. (0,5 điểm)

+ Đường chuyển ngày quốc tế: theo cách tính giờ múi, trên Trái Đất lúc nào cũng có một múi giờ mà ở đó có hai ngày lịch khác nhau, do vậy một kinh l tuyến được lấy làm mốc để đổi ngày. Kinh tuyến 180độ qua giữa múi giờ số 12 ở Thái Bình Dương được chọn làm đường chuyển ngày quốc tế. (0,75 điểm)

- Sự lệch hướng chuyển đông của các vật thể: khi Trái Đất tự quay quanh liên tục, mọi địa điểm thuộc ở các vĩ độ khác nhau ở bề mặt Trái Đất (trừ hai cực đều có vận tốc dài khác nhau và hướng chuyển động từ tây sang đông. Do vậy, các vật thể chuyển động trên bề mặt Trai Đất sẽ bị lệch hướng so với hướng ban đầu (vì phải giữ nguyên chuyển động thẳng hướng theo quán tính). Lực làm lệch hướng đó được gọi là lực Côriôlit. Ở bán cầu Bắc, vật chuyển động bị lệch về bên phải theo hướng chuyển động, ở bán cầu Nam bị lệch về bên trái. (1 điểm)

Câu 2.

- Phong hóa lí học chỉ làm đá vỡ vụn mà không làm biến đổi về màu sắc, thành phần khoáng vật và hóa học của chúng. (0,75 điểm)

- Phong hóa hóa học làm cho đá bị biến đổi cả thành phần hóa học và khoáng vật. (0,5 điểm)

- Phong hóa sinh học làm cho đá và khoáng vật vừa bị phá hủy về mặt cơ giới, vừa bị phá hủy về mặt hóa học. (0,75 điểm)

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 1

Năm học 2023

Môn: Địa Lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 5)

Phần trắc nghiệm(4điểm)

Câu 1:Cơ sở phân chia thành các loại phép chiếu: phương vị, hình nón, hình trụ là:0,5 điểm

A. Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện        B. Do hình dạng mặt chiếu

C. Do vị trí tiếp xúc mặt chiếu        D. Do đặc điểm lưới chiếu

Câu 2:Phương pháp kí hiệu không chỉ xác định vị trí của đối tượng địa lí mà còn thể hiện được:0,5 điểm

A. khối lượng cũng như tốc độ di chuyển của đối tượng địa lí.

B. số lượng (quy mô), cấu trúc, chất lượng của đối tượng địa lí.

C. giá trị tổng cộng của đối tượng địa lí.

D. hướng di chuyển của đối tượng địa lí

Câu 3:Hệ Mặt Trời bao gồm: 0,5 điểm

A. các Dải Ngân Hà, các hành tinh, vệ tinh, các đám bụi, khí.

B. Mặt Trời, các thiên thể chuyển động xung quanh Mặt Trời, các đám bụi, khí.

C. rất nhiều Thiên thể (các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh,…) cùng với bụi khí và bức xạ điện từ.

D. các Thiên Hà, Dải Ngân Hà, hành tinh, vệ tinh, khác đám bụi, khí.

Câu 4:. Bốn địa điểm trên đất nước ta lần lượt từ Nam lên Bắc là thành phố Hồ Chí Minh, Nha Trang, Vinh, Hà Nội nơi có 2 lần Mặt Trời đi qua thiên đình gần nhau nhất là: 0,5 điểm

A. Tp. Hồ Chí Minh.     B. Nha Trang.     C. Vinh.     D. Hà Nội

Câu 5:Theo thứ tự từ trên xuống, các tầng đá ở lớp võ Trái Đất lần lượt là: 0,5 điểm

A. Tầng đá trầm ích, tầng granit, tầng badan.

B. Tầng đá trầm ích, tầng badan, tầng granit.

C. Tầng granit, Tầng đá trầm ích, tầng badan.

D. Tầng badan, tầng đá trầm ích, tầng granit.

Câu 6:. Biểu hiện rõ rệt nhất của sự vận động theo phương thẳng đứng ở lớp vỏ Trái Đất là: 0,5 điểm

A. Độ cao của các đỉnh núi tăng lên

B. Thay đổi mực nước đại dương ở nhiều nơi

C. Diện tích của đồng bằng tăng lên

D. Các hiện tượng động đất, núi lửa hoạt động mạnh

Câu 7:. FA được gọi là Frond: 0,5 điểm

A. Frond địa cực     B. Frond ôn đới     C. Frond nội tuyến     D. Frond xích đạo

Câu 8:Kiểu khí hậu địa trung hải có đặc điểm nổi bật so với các kiểu khí hậu khác là: 0,5 điểm

A. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất.

B. Lượng mưa trung bình năm nhỏ nhất.

C. Biên độ nhiệt độ giữa các tháng trong năm cao nhất.

D. Mưa tập trung vào mùa đông.

Phần tự luận

Câu 1: (3 điểm).

Vũ trụ là gì? Hệ Mặt Trời là gì? Em có những hiểu biết gì về Trái Đất trong Hệ Mặt Trời?

Câu 2: (3 điểm).

Ngoại lực là gì? Vì sao nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra ngoại lực là nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời?

Đáp án

Phần trắc nghiệm(4điểm)

Câu 1. Cơ sở để phân chia thành các loại phép chiếu: phương vị, hình nón, hình trụ là do hình dạng mặt chiếu.

Chọn: B.

Câu 2. Phương pháp kí hiệu không chỉ xác định vị trí của đối tượng địa lí mà còn thể hiện được số lượng (quy mô), cấu trúc, chất lượng hoặc động lực phát triển của đối tượng địa lí.

Chọn: B.

Câu 3. Hệ Mặt Trời bao gồm Mặt Trời, các thiên thể (đó là các hành tinh, tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chuổi, thiên thạch) chuyển động xung quanh Mặt Trời và các đám bụi, khí.

Chọn: B.

Câu 4. Bốn địa điểm trên đất nước ta lần lượt từ Nam lên Bắc là thành phố Hồ Chí Minh, Nha Trang, Vinh, Hà Nội nơi có 2 lần Mặt Trời đi qua thiên đỉnh gần nhau nhất là Hà Nội. Hà Nội là địa điểm gần chí tuyến Bắc nhất nên thời gian Mặt Trời hai lần lên thiên đỉnh gần nhau nhất.

Chọn: D.

Câu 5. Theo thứ tự từ trên xuống, các tầng đá ở lớp võ Trái Đất lần lượt là tầng đá trầm ích, tầng granit và cuối cùng là tầng badan.

Chọn: A.

Câu 6. Biểu hiện rõ rệt nhất của sự vận động theo phương thẳng đứng (nâng lên hoặc hạ xuống) ở lớp vỏ Trái Đất là thay đổi mực nước đại dương ở nhiều nơi.

Chọn: B.

Câu 7. FA được gọi là Frond địa cực.

Chọn: A.

Câu 8. Kiểu khí hậu địa trung hải có đặc điểm nổi bật so với các kiểu khí hậu khác là mưa tập trung vào mùa đông.

Chọn: D.

Phần tự luận

Câu 1.

- Vũ Trụ là khoảng không gian vô tận chứa các Thiên hà. Thiên hà là một tập hợp các thiên thể, khí, bụi và bốc xa điện tử. Thiên hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó được gọi là Dải Ngân Hà. (1 điểm)

- Hệ Mặt Trời là một tập hợp các thiên thể nằm trong Dải Ngân Hà. Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời nàm ở trung tâm và các thiên thể quay xung quanh (đó là các hành tinh, tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên thạch) và các đám bụi khí. Hệ Mặt Trời có tám hành tinh: Thuỷ tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh. (1 điểm)

- Trái Đất là một hành tinh trong Hệ Mặt Trời. Khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời là 149.6 triệu km. Khoảng cách đó cùng với sự tự quay làm cho Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để sự sống có thể phát sinh, phát triển. Trái Đất vừa tự quay quanh trục, vừa chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời. (1 điểm)

Câu 2.

- Ngoại lực:

+ Ngoại lực là lực có nguồn gốc ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. (0,5 điểm)

+ Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời. (0,5 điểm)

+ Ngoại lực gồm tác động của các yếu tố khí hậu (nhiệt độ, gió, mưa,...), các dạng nước (nước chảy, nước ngầm, băng hà, sóng biển...), sinh vật (động, thực vật) và con người. (0,5 điểm)

+ Ngoại lực có tác động rất lớn trong quá trình làm biến đổi địa hình. (0,5 điểm)

- Giải thích: Nói nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra ngoại lực là nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời vì dưới tác dụng nhiệt của bức xạ Mặt Trời, đá trên bề mặt thạch quyển bị phá hủy và năng lượng của các tác nhân ngoại lực (nước chảy, gió, băng tuyết,...) trực tiếp hay gián tiếp đều có liên quan đến bức xạ Mặt Trời. (1 điểm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 1

Năm học 2023

Môn: Địa Lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 6)

Phần trắc nghiệm(4 điểm )

Câu 1:Để vẽ bản đồ vùng quanh cực người ta dùng phép chiếu: 0,5 điểm

A. Phương vị ngang        B. Phương vị đứng

C. Hình nón đứng        D. Hình nón ngang

Câu 2:Khi muốn thể hiện những phần lãnh thổ nằm gần xích đạo với độ chính xác cao người ta thường dùng phép chiếu:0,5 điểm

A. Hình nón đứng và hình trụ đứng

B. Phương vị ngang và hình trụ đứng

C. Phương vị ngang và hình nón đứng

D. Phương vị đứng và hình trụ đứng

Câu 3:Lượng nhiệt nhận được từ Mặt Trời tại 1 điểm phụ thuộc nhiều vào:0,5 điểm

A. Góc nhập xạ nhận được và thời gian được chiếu sáng

B. Thời gian được chiếu sáng và vận tốc tự quay của Trái Đất

C. Vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời

D. Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời

Câu 4:Ở bán cầu Bắc, chịu tác động của lực Coriolit, gió Nam sẽ bị lệch hướng trở thành: 0,5 điểm

A. Gió Đông Nam (hoặc Đông Đông Nam, Nam Đông Nam).

B. Gió Tây Nam (hoặc Tây Tây Nam, Nam Tây Nam).

C. Gió Đông Bắc (hoặc Đông Đông Bắc, Bắc Đông Bắc).

D. Giớ Tây Bắc (hoặc Tây Tây Bắc, Bắc Tây Bắc).

Câu 5:Vỏ Trái Đất chiếm khoảng 15% về thể tích và khoảng 1% trọng lượng, điều đó cho thấy:0,5 điểm

A. Võ Trái Đất có vai trò rất quan trọng đối với thiên nhiên và đời sống con người

B. Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất nhẹ hơn so với các lới bên dưới

C. Vỏ Trái Đất cấu tạo chủ yếu bằng những vật chất cứng rắn

D. Vỏ Trái Đất có cấu tạo đơn giản và quan trọng với sự sống trên Trái Đất

Câu 6:Đá trầm tích có nguồn gốc hình thành từ: 0,5 điểm

A. Sự lắng tụ và nén chặt trong các miền trũng của các vật liệu vụn nhỏ như sét, các, sỏi,… và xác sinh vật

B. Sự nén chặt của các vận động kiến tạo đối với các vật liệu có kích thước lớn như các khối núi, các đảo,…

C. Hoạt động của núi lửa

D. Các hoạt động của ngoại lực

Câu 7:Biên độ nhiệt năm cao nhất thường ở vĩ độ: 0,5 điểm

A. Xích đạo        B. Nhiệt đới        C. Ôn đới        D. Hàn đới

Câu 8:Việt Nam nằm trong vùng thuộc kiểu khí hậu nào?0,5 điểm

A. Kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa.

B. Khiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa.

C. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.

D. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm)

Giả sử Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động quanh Mặt Trời thì ở Trái Đất có ngày, đêm không? Nếu có, thì thời gian ban ngày và ban đêm là bao nhiêu? Khi đó, ở bề mặt Trái Đất có sự sống không? Tại sạo?

Câu 2: (3 điểm)

Trình bày các vận động kiến tạo và tác động của chúng đến địa hình bề mặt Trái Đất.

Câu 3:. (1 điểm)

Hãy cho biết ảnh hưởng của gió ở sườn tây khác với gió khi sang sườn đông như thế nào?

Đáp án

Phần trắc nghiệm(Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm )

Câu 1. Để vẽ bản đồ vùng quanh cực người ta dùng phép chiếu phương vị đứng.

Chọn: B.

Câu 2. Khi muốn thể hiện những phần lãnh thổ nằm gần xích đạo với độ chính xác cao người ta thường dùng phép chiếu phương vị ngang và hình trụ đứng.

Chọn: B.

Câu 3. Lượng nhiệt nhận được từ Mặt Trời tại 1 điểm phụ thuộc nhiều vào góc nhập xạ nhận được và thời gian được chiếu sáng.

Chọn: A.

Câu 4. Ở bán cầu Bắc, chịu tác động của lực Coriolit, gió Nam sẽ bị lệch hướng trở thành gió Tây Nam (hoặc Tây Tây Nam, Nam Tây Nam).

Chọn: B.

Câu 5. Vỏ Trái Đất chiếm khoảng 15% về thể tích và khoảng 1% trọng lượng, điều đó cho thấy vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất nhẹ hơn so với các lới bên dưới.

Chọn: B.

Câu 6. Đá trầm tích có nguồn gốc hình thành từ sự lắng tụ và nén chặt trong các miền trũng của các vật liệu vụn nhỏ như sét, các, sỏi,… và xác sinh vật.

Chọn: A.

Câu 7. Biên độ nhiệt năm cao nhất thường ở vĩ độ hàn đới bởi hàn đới có sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là rất lớn, luôn luôn trên 30 độC.

Chọn: D.

Câu 8. Việt Nam nằm trong vùng thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.

Chọn: D.

Phần tự luận

Câu 1.

- Trái Đất vẫn có ngày và đêm. Khi đó, độ dài một ngày - đêm trên bề mặt Trái Đất sẽ dài bằng một năm. (1 điểm)

- Với thời gian ngày - đêm kéo dài như vậy, phần đang là ban ngày sẽ rất nóng, vì bị Mặt Trời đốt nóng liên tục trong nửa năm; còn phần đang là ban đêm sẽ rất lạnh, vì không được Mặt Trời chiếu đến. Khi đó, vạn vật sẽ không thể sinh trưởng và phát triển được cho nên trên Trái Đất sẽ không thể tồn tại sự sống. (1 điểm)

Câu 2.

- Vận động theo phương thẳng đứng: Vận động của vỏ Trái Đất theo phương thẳng đứng (vận động nâng lên và hạ xuống) xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn, làm cho bộ phận này của lục dịa được nâng lên, trong khi bộ phận khác lại hạ xuống, sinh ra hiện lượng biển tiến, biển thoái. Vận động nâng lên và hạ xuống của vỏ Trái Đất hiện nay vẫn tiếp tục xảy ra. (0,75 điểm)

- Vận động theo phương nằm ngang: Vận động theo phương nằm ngang làm cho vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực này và tách dãn ở khu vực kia, gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy. (0,75 điểm)

- Hiện tượng uốn nếp: Các lớp đá uốn thành nếp, nhưng tính chất liên tục của chúng không bị phá vỡ. Kết quả của hiện tượng uốn nếp là miền núi uốn nếp. (0,75 điểm)

- Hiện tượng đứt gãy: Tại những vùng đá cứng, lớp đá bi gãy, đứt ra rồi chuyển dịch ngược hướng nhau theo phương gần thẳng đứng hay nằm ngang tạo ra các hẻm vực, thung lũng. (0,75 điểm)

Câu 3.

- Sườn tây: Gió ẩm thổi tới, lên cao gặp lạnh đổ mưa, nhiệt độ giảm. (0,5 điểm)

- Sườn đông: Do gió vượt qua đỉnh núi, lại bị khô, nên khi xuống núi nhiệt độ tăng theo tiêu chuẩn không khí khô. (0,5 điểm)

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 1

Năm học 2023

Môn: Địa Lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 7)

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Trong phương pháp kí hiệu, các kí hiệu biểu hiện hiện tượng, đối tượng có đặc điểm:0.5 điểm

A. Thể hiện cho 1 phạm vi lãnh thổ rất rộng

B. Đặt chính xác vào vị trí mà đối tượng đó phân bố trên bản đồ

C. Mỗi kí hiệu có thể thể hiện được 1 hay nhiều hơn các đối tượng

D. Các kí hiệu thể hiện được 1 hay nhiều hơn các đối tượng địa lí

Câu 2:Trên bản đồ tự nhiên, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương pháp đường chuyển động là:0.5 điểm

A. Hướng gió, các dãy núi,…         B. Dòng sông, dòng biển,...

C. Hướng gió, dòng biển,…         D. Các thảm thực vật, động vật

Câu 3:Trên bề mặt Trái Đất nơi được Mặt Trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm là:0.5 điểm

A. Cực Bắc và cực Nam.

B. Vùng từ chí tuyến nên cực.

C. Vùng nằm giữa hai chí tuyến.

D. Khắp bề mặt Trái Đất.

Câu 4:Các hành tinh trong hệ Mặt Trời tự quay quanh mình theo hướng:0.5 điểm

A. Cùng với hướng chuyển động quanh Mặt Trời

B. Ngược với hướng chuyển động quanh Mặt Trời

C. Cùng với hướng chuyển động quanh Mặt Trời, trừ Kim Tinh và Thiên Vương Tinh

D. Ngược với hướng chuyển động quanh Mặt Trời, trừ Kim Tinh và Thiên Vương Tinh

Câu 5:. Đặc điểm nào sau đây không thuộc tầng đá trầm tích: 0.5 điểm

A. Do các vật liệu vun, nhỏ bị nén chặt tạo thành

B. Phân bố thành một lớp liên tục

C. Có nơi mỏng, nơi dày

D. Là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất

Câu 6:Sự phân chia đá thành 3 nhóm (mắc ma, trầm tích, biến chất) chủ yếu dựa vào:0.5 điểm

A. Nguồn gốc hình thành của đá

B. Tính chất hoá học của đa

C. Tính chất vật lí của đá

D. Tuổi của đá

Câu 7:Càng lên cao khí áp càng: 0.5 điểm

A. thấp     B. cao     C. trung bình     D. không thay đổi

Câu 8:Kiểu khí hậu nào có diện tích nhỏ nhất trên các lục địa? 0.5 điểm

A. Kiểu khí hậu ôn đới lục địa.

B. Kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa.

C. Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

D. Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

Phần tự luận

Câu 1:3 điểm

Hãy xác định khu vực nào trên Trái Đất có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh mỗi hăm hai lần? Nơi nào chỉ một lần? Khu vực nào không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh? Tại sao?

Câu 2:1,5 điểm

Nội lực là gì? Nguyên nhân sinh ra nội lực?

Câu 3:1,5 điểm

Nói rõ vai trò cùa khí quyển đối với đời sống trên Trái Đất?

Đáp án

Phần trắc nghiệm(Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)

Câu 1. Trong phương pháp kí hiệu, các kí hiệu biểu hiện tượng, đối tượng được đặt chính xác vào vị trí mà đối tượng đó phân bố trên bản đồ.

Chọn: B.

Câu 2. Trên bản đồ tự nhiên, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương pháp đường chuyển động là hướng gió, các dòng biển,…

Chọn: C.

Câu 3. Trên bề mặt Trái Đất nơi được Mặt Trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm là trong vùng nội chí tuyến.

Chọn: C.

Câu 4. Các hành tinh trong hệ Mặt Trời tự quay quanh mình theo hướng cùng với hướng chuyển động quanh Mặt Trời, trừ Kim Tinh và Thiên Vương Tinh.

Chọn: C.

Câu 5. Đặc điểm của tầng đá trầm tích: Do các vật liệu vun, nhỏ bị nén chặt tạo thành, phân bố thành một lớp không liên tục, có nơi mỏng nơi dàyvà là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất.

Chọn: B.

Câu 6. Sự phân chia đá thành 3 nhóm (mắc ma, trầm tích, biến chất) chủ yếu dựa vào nguồn gốc hình thành của các loại đá.

Chọn: A.

Câu 7. Càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ nên khí áp giảm (thấp).

Chọn: A.

Câu 8. Kiểu khí hậu có diện tích nhỏ nhất trên các lục địa kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

Chọn: C.

Phần tự luận

Câu 1.

* Hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh

- Khu vục có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh mỗi năm hai lần: giữa hai chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam. (0,75 điểm)

- Khu vực có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh mỗi năm một lần: chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam. (0,75 điểm)

- Khu vực không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh: Từ ngoài hai chí tuyến về hai cực. (0,5 điểm)

* Giải thích nguyên nhân

- Trái Đất đang chuyển động xung quanh Mặt Trời với trục nghiêng (23 độ 27’ với pháp tuyến của mặt phẳng quỹ đạo Trái Đất) và không đổi phương. Do đó, tia nắng vuông góc với tiếp tuyến ở một bề mặt Trái Đất sẽ lần lượt di chuvển từ 23 độ 27’ N lên 23 độ 27' B. Trong vòng 1 năm, các địa điểm nội chí tuyến đều có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. (0,5 điểm)

- Trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng hoàng đạo (mặt phẳng chứa quỹ đạo Trái Đất) một góc bằng 66 độ 33'. Để tạo góc 90 độ thì góc phụ phải là 23 độ 27', trong khi đó các địa điểm ở ngoại chí tuyến đều có vĩ độ lớn hơn 23 độ 27’. (0,5 điểm)

Câu 2.

- Nội lực là lực phát sinh từ bên trong Trái Đất. (0,5 điểm)

- Nguyên nhân sinh ra nội lực chủ yếu là các nguồn năng lượng ở trong lòng Trái Đất như: năng lượng của sự phân hủy các chất phóng xạ, năng lượng của các phản ứng hoá học,... (1 điểm)

Câu 3.

- Cung cấp ôxi và các loại khí cần thiết khác cho sự tồn tại, sinh trưởng và phát triển của sự sống trên Trái Đất. (0,75 điểm)

- Là lớp vỏ bảo vệ Trái Đất khỏi các tác nhân gây hại từ bức xạ của Mặt Trời. (0,75 điểm)

Xem thêm các đề thi Địa Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: