10 đề thi Học kì 1 KTPL 11 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024


Haylamdo biên soạn và sưu tầm bộ 10 Đề thi KTPL 11 Học kì 1 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc bám sát chương trình sách mới từ đề thi KTPL 11 của các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 KTPL 11.

10 đề thi Học kì 1 KTPL 11 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

Xem thử

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Học kì 1 KTPL 11 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023 - 2024

Môn: Kinh tế Pháp luật 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1: “Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Cạnh tranh.

B. Đấu tranh.

C. Đối đầu.

D. Đối kháng.

Câu 2: Cung là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà

A. người tiêu dùng sẵn sàng mua khi các đơn vị phân phối có chương trình khuyến mại.

B. nhà phân phối đang thực hiện hoạt động đầu cơ để tạo sự khan hiếm trên thị trường.

C. nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định.

D. người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định.

Câu 3: Quan hệ cung - cầu có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả. Cụ thể: khi cung bằng cầu, sẽ dẫn đến

A. giá cả hàng hóa, dịch vụ giảm.

B. giá cả hàng hóa, dịch vụ tăng.

C. giá cả hàng hóa, dịch vụ ổn định.

D. giá cả lúc tăng, lúc giảm, không ổn định.

Câu 4: Trong nền kinh tế thị trường, các chủ thể sản xuất luôn phải cạnh tranh, giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nhằm

A. mua được hàng hóa có chất lượng tốt hơn.

B. mua được hàng hóa với giá thành rẻ hơn.

C. thu được lợi nhuận cao nhất cho mình.

D. đạt được lợi ích cao nhất từ việc trao đổi.

Câu 5: Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:

Trường hợp. Khi nền kinh tế tăng trưởng tốt, thu nhập bình quân của người dân tăng lên. Điều này làm cho cầu tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ thông thường của họ cũng tăng lên. Tuy nhiên, khi các hoạt động kinh tế gặp khó khăn do tác động của thiên tai và sự bất ổn của thị trường thế giới, nền kinh tế rơi vào suy thoái. Hệ quả là nhiều người mất việc làm, mức thu nhập trung bình giảm xuống. Trong bối cảnh đó, người tiêu dùng phải cân nhắc hơn trước khi mua các hàng hoá, dịch vụ.

A. Thu nhập của người tiêu dùng.

B. Tâm lí, thị hiếu của người tiêu dùng.

C. Giá cả của hàng hóa, dịch vụ thay thế.

D. Dự đoán của người tiêu dùng về thị trường.

Câu 6: Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI < 10%) được gọi là tình trạng

A. lạm phát vừa phải.

B. lạm phát phi mã.

C. siêu lạm phát.

D. lạm phát nghiêm trọng.

Câu 7: Thất nghiệp là tình trạng người lao động

A. có nhiều cơ hội việc làm nhưng không muốn làm việc.

B. mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm.

C. muốn tìm công việc phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ.

D. muốn tìm công việc yêu thích và và gần với địah bàn cư trú.

Câu 8: Để khắc phục tình trạng lạm phát do chi phí đẩy, nhà nước thường ban hành chính sách nào sau đây?

A. Thu hút vốn đầu tư, giảm thuế.

B. Cắt giảm chi tiêu ngân sách.

C. Giảm mức cung tiền.

D. Tăng thuế.

Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

A. Người lao động thiếu kĩ năng làm việc.

B. Người lao động bị sa thải do vi phạm kỉ luật.

C. Tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có.

D. Sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động.

Câu 10: Thị trường lao động được cấu thành bởi 3 yếu tố là:

A. cung, cầu và năng suất lao động.

B. cung, cầu và giá cả sức lao động.

C. cung, cầu và chất lượng lao động.

D. cung, cầu và trình độ chuyên môn.

Câu 11: Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay chú trọng vào

A. lao động giản đơn.

B. lao động chất lượng cao.

C. lao động phổ thông.

D. lao động chưa qua đào tạo.

Câu 12: Thị trường lao động và thị trường việc làm có mối quan hệ như thế nào?

A. Tác động qua lại chặt chẽ với nhau.

B. Tồn tại độc lập, không có mối liên hệ gì.

C. Tác động một chiều từ phía thị trường lao động.

D. Tác động một chiều từ phía thị trường việc làm.

Câu 13: Khai thác thông tin dưới đây và cho biết: nhận xét nào đúng về tình hình cung - cầu lao động trên thị trường ở Việt Nam năm 2021?

Thông tin. Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người. Trong đó, lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ước tính là 3,20%, tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%.

A. Nguồn cung lao động nhỏ hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.

B. Có sự cân bằng giữa nguồn cung lao động với nhu cầu tuyển dụng.

C. Nguồn cung lao động lớn hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.

D. Cán cân cung - cầu lao động được giữ ở mức cân bằng và ổn định.

Câu 14: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……. là những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh”.

A. Ý tưởng kinh doanh.

B. Lợi thế nội tại.

C. Cơ hội kinh doanh.

D. Cơ hội bên ngoài.

Câu 15: Yếu tố nào dưới đây không thể hiện cho một cơ hội kinh doanh tốt?

A. Hấp dẫn.

B. Ổn định.

C. Đúng thời điểm.

D. Lỗi thời.

Câu 16: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những cơ hội bên ngoài giúp hình thành ý tưởng kinh doanh?

A. Chính sách vĩ mô của nhà nước.

B. Nhu cầu sản phẩm trên thị trường.

C. Lợi thế về nguồn cung ứng sản phẩm.

D. Đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh.

Câu 17: Biết tin công ty đối thủ đang gây ra tai tiếng vì chất lượng sản phẩm không đảm bảo, chị M tận dụng cơ hội để mở rộng thị phần.

Theo em, việc làm trên thể hiện năng lực gì của chị M?

A. Năng lực nắm bắt cơ hội.

B. Năng lực giao tiếp, hợp tác.

C. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.

D. Năng lực thiết lập quan hệ.

Câu 18: Sự khéo léo, chủ động trong giao tiếp, đàm phán; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc; giải quyết hài hoà các mối quan hệ bên trong và bên ngoài liên quan đến công việc kinh doanh - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?

A. Năng lực thiết lập quan hệ.

B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.

C. Năng lực cá nhân.

D. Năng lực phân tích và sáng tạo.

Câu 19: Tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức cơ bản được biểu hiện cụ thể trong các lĩnh vực kinh doanh, có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn hành vi của các chủ thể trong kinh doanh được gọi là

A. ý tưởng kinh doanh.

B. cơ hội kinh doanh.

C. mục tiêu kinh doanh.

D. đạo đức kinh doanh.

Câu 20: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của đạo đức kinh doanh?

A. Phân biệt đối xử giữa lao động nam và lao động nữ.

B. Sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng.

C. Thực hiện đúng nghĩa vụ và cam kết với khách hàng.

D. Trốn tránh việc thực hiện trách nhiệm với cộng đồng.

Câu 21: Chủ thể nào dưới đây có hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh?

A. Cửa hàng V thường xuyên lấy ý kiến của khách hàng để cải thiện chất lượng dịch vụ.

B. Công ty chế biến nông sản X tìm cách ép giá thu mua nông sản của bà con nông dân.

C. Doanh nghiệp M đóng bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên theo đúng quy định pháp luật.

D. Khi phát hiện hàng hóa bị lỗi, doanh nghiệp C chủ động tiến hành thu hồi sản phẩm.

Câu 22: Đạo đức kinh doanh được biểu hiện như thế nào qua hoạt động của công ty V trong trường hợp dưới đây?

Trường hợp. Là một công ty chuyên sản xuất kinh doanh sản phẩm sữa, công ty V luôn nỗ lực đầu tư nghiên cứu phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng nhằm mang đến giá trị dinh dưỡng tối ưu cho người tiêu dùng với nhiều biện pháp như: trang bị công nghệ tiên tiến, xây dựng hệ thống khép kín, tự động hoá hoàn toàn từ khâu chế biến đến đóng gói sản phẩm, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm,... Vì vậy, đã nhiều năm qua, công ty luôn nhận được giải thưởng Hàng Việt Nam chất lượng cao do người tiêu dùng tin tưởng bình chọn.

A. Phát triển kinh doanh gắn với bảo vệ môi trường.

B. Đảm bảo các quyền lợi hợp pháp cho người lao động.

C. Không quảng cáo cường điệu, sai sự thật về sản phẩm.

D. Cải tiến công nghệ sản xuất để nâng chất lượng sản phẩm.

Câu 23: Đạo đức kinh doanh có vai trò như thế nào?

A. Điều chỉnh hành vi của các chủ thể theo hướng tiêu cực.

B. Xây dựng được lòng tin và uy tín với khách hàng.

C. Hạn chế sự hợp tác và đầu tư giữa các chủ thể kinh doanh.

D. Kiềm chế sự phát triển của nền kinh tế quốc gia.

Câu 24: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……) trong khái niệm sau đây: “……. là một bộ phận của văn hoá dân tộc, là những nét đẹp trong tập quán, thói quen tiêu dùng của cộng đồng và cả dân tộc được hình thành và phát triển theo thời gian, thể hiện các giá trị văn hoá của con người trong tiêu dùng”.

A. Cơ hội đầu tư.

B. Văn hóa tiêu dùng.

C. Ý tưởng kinh doanh.

D. Đạo đức kinh doanh.

Câu 25: Một trong những đặc điểm trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam là

A. tính kế thừa.

B. tính thời cơ.

C. tính lãng phí.

D. tính sính ngoại.

Câu 26: Để xây dựng văn hóa tiêu dùng Việt Nam, các doanh nghiệp cần phải

A. thực hiện tốt các hành vi tiêu dùng có văn hóa.

B. ban hành các văn bản pháp luật bảo vệ người tiêu dùng.

C. ban hành chính sách bảo vệ người sản xuất và người tiêu dùng.

D. cung ứng sản phẩm có chất lượng, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội.

Câu 27: Văn hóa tiêu dùng có quan trọng đối với sự phát triển kinh tế, văn hoá và xã hội, ngoại trừ việc

A. tác động đến chiến lược sản xuất kinh doanh của các chủ thể kinh tế.

B. góp phần gìn giữ và phát huy những tập quán tiêu dùng tốt đẹp của dân tộc.

C. xóa hoàn toàn bỏ các thói quen, tập quán tiêu dùng truyền thống của dân tộc.

D. góp phần làm thay đổi phong cách tiêu dùng, tác phong lao động của con người.

Câu 28: Thói quen tiêu dùng của chị P trong trường hợp dưới đây phản ánh về đặc điểm nào trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam?

Trường hợp. Là người tiêu dùng thận trọng, chị P luôn cân nhắc trước khi mua hàng hoá. Với sự đa dạng về chủng loại, giá cả và mẫu mã sản phẩm trên thị trường, chị P đã biết lựa chọn hàng hoá một cách hợp lí. Để tránh lãng phí, trước khi quyết định mua hàng, chị thường tìm hiểu thông tin về hàng hoá, sản phẩm mình cần (giá cả, tính năng, chất lượng và phản hồi từ người tiêu dùng khác),...

A. Tính kế thừa.

B. Tính giá trị.

C. Tính thời đại.

D. Tính hợp lí.

II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Thị trường lao động và thị trường việc làm sẽ biến động như thế nào trong các trường hợp sau?

a. Cung về lao động trên thị trường ngày càng tăng nhưng không tăng đều giữa các ngành nghề.

b. Có nhiều nhà máy, xí nghiệp mới xây dựng trong khu vực.

Câu 2 (1,0 điểm): Em hãy đọc trường hợp sau để trả lời câu hỏi:

Bạn Q có thói quen sử dụng các loại thức ăn nhanh vì cho rằng rất tiện lợi và ngon miệng.

Câu hỏi:

- Em có nhận xét gì về hành vi tiêu dùng này của bạn Q?

- Nếu là bạn thân của Q, em sẽ nói gì với bạn về thói quen này?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-C

3-C

4-C

5-A

6-A

7-B

8-A

9-D

10-B

11-B

12-A

13-C

14-A

15-D

16-D

17-A

18-A

19-D

20-C

21-B

22-D

23-B

24-B

25-A

26-D

27-C

28-D

II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Trường hợp a) Cung về lao động tăng không đều giữa các ngành nghề sẽ khiến mất cân đối cung - cầu về lao động, thừa nhân lực ở ngành nghề này nhưng thiếu nhân lực ở ngành nghề khác, gây áp lực lớn hơn lên thị trường việc làm. Nếu điều tiết không tốt thị trường lao động thì sẽ dẫn đến sự mất cân đối tương tự ở thị trường việc làm.

- Trường hợp b) Có nhiều nhà máy, xí nghiệp được xây dựng sẽ khiến cầu về lao động ở khu vực đó tăng cục bộ, thị trường việc làm sôi động hơn với những hoạt động tuyển dụng, giao dịch việc làm đáp ứng nhu cầu lao động cho các nhà máy, xí nghiệp.

Câu 2 (1,0 điểm):

- Dựa trên trường hợp trên, có thể nhận xét rằng hành vi tiêu dùng thức ăn nhanh của bạn Q có thể không lành mạnh và không cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể. Các loại thức ăn nhanh thường giàu calo, chất béo và đường, trong khi thiếu chất xơ, vitamin và khoáng chất cần thiết. Điều này có thể dẫn đến tăng cân, các vấn đề sức khỏe và tiềm năng cho các bệnh mãn tính.

- Nếu em là bạn thân của bạn Q, em nên trò chuyện và chia sẻ với bạn Q về tác động tiêu cực của việc sử dụng thức ăn nhanh đối với sức khỏe. Em có thể nhắc nhở bạn Q về việc lựa chọn thực phẩm tốt hơn, như thực phẩm tươi sống, xay nhuyễn, hay nấu món ăn tự nấu nhanh và dễ dàng. Ngoài ra, em có thể đề xuất cùng bạn Q tham gia các hoạt động thể dục và làm việc với nhau để duy trì một lối sống lành mạnh và cân bằng.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Đề thi KTPL 11 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm đề thi lớp 11 Kết nối tri thức có đáp án hay khác: