Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 2 Kết nối tri thức có đáp án
Haylamdo sưu tầm và biên soạn Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 2 Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu sẽ giúp học sinh ôn tập dễ dàng môn Tiếng Việt lớp 2.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 2 Kết nối tri thức có đáp án
Chỉ 100k mua trọn bộ Phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Cùng một mẹ
Tùng và Long là hai anh em sinh đôi. Hai anh em học cùng lớp. Có lần, thầy giáo cho lớp làm một bài văn: "Viết về mẹ của em." Tùng viết xong, Long chép lại y nguyên bài văn của Tùng.
Hôm sau, thầy giáo hỏi:
- Vì sao hai bài này giống hệt nhau? Long trả lời:
- Vì chúng em cùng một mẹ ạ
Theo BÍ QUYẾT SỐNG LÂU
I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Tùng và Long là....?
a. Bạn mới quen. b. Chị em sinh đôi. c. Anh em sinh đôi.
Câu 2: Chuyện xảy ra trong giờ học nào?
a. Tiếng Việt. b. Toán c. Vẽ
Câu 3: Ai chép bài của ai?
a. Tùng chép bài của Long.
b. Long chép bài của Tùng.
c. Không ai chép bài của ai.
Câu 4: Vì sao thầy giáo ngạc nhiên?
a. Vì hai bạn chưa làm bài.
b. Vì hai bài giống hệt nhau.
c. Vì hai bạn giống hệt nhau.
Câu 5: Long trả lời thầy giáo như thế nào?
a. Chúng em là chị em.
b. Chúng em là anh em.
c. Chúng em cùng một mẹ.
Câu 6: Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau?
a. Tùng và Long là ai □
b. Long chép bài của Tùng □
c. Thầy giáo ngạc nhiên vì điều gì □
d. Câu trả lời thật buồn cười □
Câu 7: Điền x hoặc s vào chỗ chấm:
Năm nay em lớn lên rồi
Không còn nhỏ ...íu như hồi lên năm
Nhìn trời, trời bớt ...a xăm
Nhìn ...ao, sao cách ngang tầm cánh tay.
Câu 8: Sắp xếp các từ trong mỗi câu sau đây tạo thành một câu mới.
Ví dụ: Ông bà yêu các cháu. → Các cháu yêu ông bà.
a. Bà nội là người chiều em nhất.
→.............................................................................
b. Thu là bạn gái thông minh nhất lớp em.
→.............................................................................
II. Chính tả: Chép bài “Cùng một mẹ”.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
ĐÁP ÁN – TUẦN 2
I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: c
Câu 2: a
Câu 3: b
Câu 4: b
Câu 5: c
Câu 6: Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau?
a. Tùng và Long là ai?
b. Long chép bài của Tùng.
c. Thầy giáo ngạc nhiên vì điều gì?
d. Câu trả lời thật buồn cười.
Câu 7: Điền x hoặc s vào chỗ chấm:
Năm nay em lớn lên rồi
Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm
Nhìn trời, trời bớt xa xăm
Nhìn sao, sao cách ngang tầm cánh tay.
Câu 8: Sắp xếp các từ trong mỗi câu sau đây tạo thành một câu mới.
Ví dụ: Ông bà yêu các cháu. → Các cháu yêu ông bà.
a. Bà nội là người chiều em nhất.
→ Người chiều em nhất là bà nội.
b. Thu là bạn gái thông minh nhất lớp em.
→Bạn gái thông mình nhất lớp em là Thu.