Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 34 Chân trời sáng tạo có đáp án
Haylamdo sưu tầm và biên soạn Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 34 Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu sẽ giúp học sinh ôn tập dễ dàng môn Tiếng Việt lớp 2.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 34 Chân trời sáng tạo có đáp án
Chỉ 100k mua trọn bộ Phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Luyện đọc văn bản sau:
BÀI CA MÔI TRƯỜNG
Mẹ! mẹ ơi cô dạy
Bài bảo vệ môi trường
Mỗi khi đi tắm biển
Phải nhớ mang áo phao.
Không làm ồn gây ào
Không vứt rác bừa bãi
Vỏ bim bim bánh kẹo
Vỏ bánh gói, ni lông
Các bé nhớ nghe không
Phải bỏ vào thùng rác
Bỏ đúng nơi quy định
Để bảo vệ môi trường.
Giữ trong xanh nước biển
Cho không khí trong lành
Cho mực, tôm, cá, ghẹ…
Phát triển và sinh sôi
Cung cấp cho con người
Thức ăn giàu dinh dưỡng.
Đồng thời giúp phát triển
Tiềm lực về giao thông
Đường biển lại hàng không
Tàu bè đi tấp nập
Người du lịch, nghỉ mát
Cảm thấy rất vừa lòng
Biển đẹp, nước lại trong.
Có công của bé đấy
Vì bé nhớ lời cô
Biết bảo vệ môi trường.
Nguyễn Thị Loạt
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Khi đi tắm biển, bé cần nhớ mang theo:
A. Bim bim B. Bánh kẹo C. Kính bơi D. Áo phao
2. Vỏ bim bim, bánh kẹo, bánh gói, ni lông phải được bỏ vào đâu?
A. gốc cây B. thùng rác C. túi quần, túi áo.
3. Loài vật nào sau đây được nhắc tới trong đoạn thơ?
A. Mực B. Ốc C. Cua D. Sao biển
4. Tìm trong bài và viết lại lợi ích của biển mang lại cho con người:
5. Hãy kể những việc em đã làm để bảo vệ môi trường:
III. Luyện tập:
5. Tìm trong bài đọc và viết lại:
a. 5 từ chỉ sự vật:
b. 5 từ chỉ hoạt động:
6. Tô màu vào ô chứa từ ngữ chỉ hành động bảo vệ môi trường:
Phân loại rác |
Trồng cây |
Đi xe đạp |
Dùng túi ni-lông |
Chặt phá rừng |
Nhặt rác |
7.
a. Điền vào chỗ chấm r/d/gi:
Khắp .....ừng, đâu cũng có chim đa đa, nhưng chim nhát quá, hễ hơi thấy động là bay nên không thợ săn nào tới gần được để săn bắn. Mèo biết được chuyện đó, bèn nghĩ cách để săn bắt chim đa đa. Vào .....ừng, Mèo cởi nút thắt bao, ….ắc lúa mạch ....a xung quanh, ...ấu ....ây bẫy lẫn trong cỏ, ...ồi núp trong một bụi cây gần đó, nằm ....ình.
(Theo Truyện cổ Grim)
b. Đặt vào chữ in đậm dấu hỏi/ dấu ngã
Làng tôi có luy tre xanh
Có sông Tô Lịch chay quanh xóm làng
Bên bờ vai nhan hai hàng,
Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
ĐÁP ÁN - TUẦN 34
I. Luyện đọc văn bản:
- Học sinh tự đọc văn bản.
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. D
2. B
3. A
4. Tìm trong bài và viết lại lợi ích của biển mang lại cho con người:
Biển vừa mang lại nguồn thức ăn giàu dinh dưỡng, giup phát triển tiềm lực giao thông và là địa điểm du lịch nghỉ dưỡng thư giãn.
5. Hãy kể những việc em đã làm để bảo vệ môi trường:
- Không vứt giác xuống biển.
- Làm vệ sinh khu công cộng cùng mọi người.
III. Luyện tập:
5. Tìm trong bài đọc và viết lại:
a. 5 từ chỉ sự vật: Gói bánh, bim bim, mực, tôm, cá,…
b. 5 từ chỉ hoạt động: Dạy, đi, mang, vứt, bỏ,…
6. Tô màu vào ô chứa từ ngữ chỉ hành động bảo vệ môi trường:
Phân loại rác |
Trồng cây |
Đi xe đạp |
Dùng túi ni-lông |
Chặt phá rừng |
Nhặt rác |
7. a. Điền vào chỗ chấm r/d/gi:
Khắp rừng, đâu cũng có chim đa đa, nhưng chim nhát quá, hễ hơi thấy động là bay nên không thợ săn nào tới gần được để săn bắn. Mèo biết được chuyện đó, bèn nghĩ cách để săn bắt chim đa đa. Vào rừng, Mèo cởi nút thắt bao, rắc lúa mạch ra xung quanh, giấu dây bẫy lẫn trong cỏ, rồi núp trong một bụi cây gần đó, nằm rình.
(Theo Truyện cổ Grim)
b. Đặt vào chữ in đậm dấu hỏi/ dấu ngã
Làng tôi có lũy tre xanh
Có sông Tô Lịch chạy quanh xóm làng
Bên bờ vải nhãn hai hàng,
Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.