Bộ Đề thi Toán 5 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (40 đề)


Bộ Đề thi Toán 5 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (40 đề)

Với Bộ Đề thi Toán 5 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (40 đề) được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Toán 5 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Toán lớp 5.

Bộ Đề thi Toán 5 Học kì 2 có đáp án (40 đề)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 theo Thông tư 22

Năm học 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần I. Trắc nghiệm (7điểm)Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo đúng yêu cầu của các bài tập dưới đây..

Câu 1. Hỗn số Bộ 15 Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 năm 2023 theo Thông tư 22 tải nhiều nhất được viết dưới dạng số thập phân là:

A. 3,25 B. 32,5 C. 3,4 D. 3,2

Câu 2. Số lớn nhất trong các số thập phân: 53,02; 35,2; 53,2; 32,05 là:

A. 53,2 B. 35,2 C. 53,02 D. 32,05

Câu 3: Một người thợ làm 1 sản phẩm hết 1 phút 12 giây. Hỏi người thợ đó làm 8 sản phẩm như thế hết bao nhiêu thời gian?

A. 1 phút 12 giây B. 8 phút 36 giây C. 9 phút 36 giây

Câu 4. Thể tích của cái hộp có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm và chiểu cao 2,5cm là :

A. 14cm3 B. 35cm3 C. 59cm3 D. 30cm3

Câu 5. Đổi 3km 48m = ... km. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. 3,48 B. 3,048 C. 348 D. 3048

Câu 6. Một khối kim loại hình lập phương có thể tích 2,45cm3 nặng 18,62g. Hỏi khối kim loại cùng chất có thể tích 3,5cm3 cận nặng bao nhiêu gam?

A. 7,6 g B. 13,034 g C. 26,6 g D. 26,22 g

Câu 7: Một trường tiểu học có 600 học sinh, số học sinh nữ chiếm 55% số học sinh toàn trường. Số học sinh nam của trường tiểu học đó là:

A. 270 học sinh B. 330 học sinh C. 45 học sinh

Câu 8: Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy 4,2dm và chiểu cao 1,2dm. Diện tích của hình tam giác dó là:

A. 5,4dm2 B. 10,8 dm2 C. 2,7 dm2

Câu 9. Kết quả của phép tính: 17giờ 25 phút : 4 = ........ là :

A. 4 giờ 6 phút B. 4 giờ 21 phút C. 4 giờ 15 phút

Câu 10. Cho Y + 3,18 = 2,5 x 4. Giá trị của số Y là:

A. 10 B. 10,18 C. 10,22 D. 6,82

Câu 11. Một hình tròn có bán kính 5dm. Diện tích của hình tròn đó là:

A. 78,5 dm2 B. 314 dm2 C. 31,4 dm2 D. 15,7 dm2

Câu 12. Một cái hộp có chứa 120 viên bi gồm 15 viên bi màu đỏ, 28 viên bi màu xanh, 41 viên bi màu tím và 36 viên bi màu vàng. Nếu không nhìn vào hộp thì cần phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn số bi lấy ra có đủ cả bốn màu?

A. 120 viên B. 85 viên C. 80 viên D. 106 viên

Phần II: Tự luận (3điểm)

Câu 13. Đặt tính rồi tính:

134,57 + 302,31 86,345 – 42,582 27,35 x 3,2 58,039 : 4,57

Câu 14. Một ô tô khởi hành từ Ninh Bình lúc 7 giờ 30 phút và đến Hà Nội lúc 9 giờ với vận tốc 63 km/giờ. Hỏi quãng đường từ Ninh Bình đến Hà Nội dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 theo Thông tư 22

Năm học 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Câu 1. Số thập phân gồm 68 đơn vị, 9 phần mười, 4 phần trăm viết là:

A. 68, 904 B. 68, 94 C. 68,094 D. 689,4

Câu 2. Phép trừ 712,54 - 112,54 có kết quả đúng là:

A. 70,54 B. 700,54 C. 600 D. 700,54

Câu 3. Giá trị của biểu thức: 136,5 – 100 : 2,5 × 0,9 là:

A. 100,5 B. 110,5 C. 100 D. 105,5

Câu 4. 2 giờ 15 phút = .... phút

A. 120 phút B. 135 phút C. 215 phút D. 205 phút

Câu 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 55 ha 17 m2 = .....,.....ha

A. 55,0017 B. 55,17 C. 55, 017 D. 55, 000017

Câu 6. Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?

A. 150% B. 60 % C. 40% D. 80%

Câu 7. Đặt tính rồi tính:
a) 355,23 + 347,56 b) 479,25 – 367,18 c) 28,5 x 4,3 d) 24,5 : 7
Câu 8. Tìm x biết: x – 23,4 = 8,4 × 2

Câu 9. Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 10 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 120km. Em hãy tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ?

Câu 10. Một mảnh đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé bằng Bộ 15 Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 năm 2023 theo Thông tư 22 tải nhiều nhất đáy lớn, chiều cao bằng 50 % đáy bé. Tính diện tích mảnh đất hình thang đó?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính ...) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Muốn tính bán kính hình tròn khi biết chu vi ta làm như sau :

A. Lấy chu vi chia cho 3,14

B. Lấy chu vi nhân cho 3,14

C. Lấy chu vi chia cho 3,14 rồi chia 2

D. Lấy chu vi chia cho 3,14 rồi nhân 2

Câu 2 (0,5 điểm): 15740kg = ....tấn . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :

A. 1,574     B. 15,74

C. 157,4     D. 1574

Câu 3 (0,5 điểm): Chữ số 5 trong số thập phân 4,519 có giá trị là :

A. 5/10     B. 5/100

C. 5     D. 500

Câu 4 (0,5 điểm): Viết thành tỉ số phần trăm: 0,58 = …%

A. 5,8 %     B. 0,58%

C. 58%     D. 580%

Câu 5 (0,5 điểm): Số thập phân phân gồm 20 đơn vị , 1 phần mười và 8 phần trăm được viết là :

A. 20,18     B. 2010,800

C. 20,108     D. 30,800

Câu 6 (0,5 điểm): Tìm giá trị của x sao cho: x - 1,27 = 13,5 : 4,5

A. 1,30     B. 1,73

C. 427     D 4,27

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính :

a) 54,96 – 38,47        b) 26,49+ 35,51

c) 43,21 x 5,8        d) 17,55 : 3,9

Câu 2 (2 điểm): Một cửa hàng có 4,5 tấn gạo , đã bán được 2/5 số gạo đó. Hỏi :

a. Cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo chưa bán ?

b. Số gạo đã bán chiếm bao nhiêu phần trăm số gạo của cửa hàng trước khi bán ?

Câu 3 (2 điểm): Một xe máy đi từ A với vận tốc 30km/giờ và sau Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (cơ bản - Đề 5) giờ thì đến B. Hỏi một người đi xe đạp với vận tốc bằng 2/5 vận tốc xe máy thì phải mất mấy giờ đi hết quãng đường AB?

Câu 4 (1 điểm): Tìm x biết x là số tự nhiên: 39,99 < x < 40,001

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
C B A C A D

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm

a) 54,96 – 38,47 = 16,49        b) 26,49 + 35,51 = 62

c) 43,21 x 5,8 = 250,618        d) 17,55 : 3,9 = 4,5

Câu 2 (2 điểm):

a. Số gạo cửa hàng đã bán là: ( 0,25 điểm)

4,5 x 2/5 = 1,8 ( tấn) ( 0,25 điểm)

Cửa hàng còn lại số tấn gạo chưa bán là : ( 0,25 điểm)

4,5 - 1,8 = 2,7( tấn) ( 0,25 điểm)

b. Tỉ số phần trăm của số gạo đã bán và số gạo trước khi bán là: ( 0,25 điểm)

1,8 : 4,5 = 0,4 = 40% ( 0,5 điểm)

Kết luận: Vậy cửa hàng còn lại 2,7 tấn gạo chưa bán và số gạo đã bán chiếm 40% số gạo của cửa hàng trước khi bán.

Câu 3 (2 điểm):

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (cơ bản - Đề 5) giờ = 4/3 giờ ( 0,25 điểm)

Quãng đường AB dài là : ( 0,25 điểm)

30 x 4/3 = 40(km) ( 0,25 điểm)

Vận tốc xe đạp là ( 0,25 điểm)

30 x 2/5 = 12 ( km/ giờ ) ( 0,25 điểm)

Thời gian để xe đạp đi hết quãng đường AB là ( 0,25 điểm)

40 : 12 = Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (cơ bản - Đề 5) (giờ)= 3 giờ 20 phút ( 0,25 điểm)

ĐS : 3 giờ 20 phút ( 0,25 điểm)

Câu 4 (1 điểm):

39,99 < x < 40,001

Vì 39,99 < 40 < 40,001( 0,5 điểm)

Nên x = 40 ( 0,5 điểm)

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính ...) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Giá trị của chữ số 4 trong số thập phân 23,546 là:

A. 4     C. 4/10

B. 40     D. 4/100

Câu 2 (0,5 điểm): 1 phút 30 giây = ….....phút.Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 1,3     B. 1,5

C. 130     D. 90

Câu 3 (0,5 điểm): Hình tròn H có bán kính dài gấp 3 lần bán kính hình tròn K. Diện tích hình tròn H so với diện tích hình tròn K gấp số lần là:

A. 3 lần     B. 6 lần

C. 9 lần     D. 27 lần

Câu 4 (0,5 điểm): Biểu thức 16 – 12 : 4 3 + 5 có giá trị là:

A. 12     B. 8

C. 20     D. 10

Câu 5 (1 điểm): Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m , chiều rộng 2m , chiều cao 1 . Bể chứa 70 % nước . Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước ?

A. 4,2 lít     B. 42 lít

C. 420 lít     D. 4200 lít

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Tìm X:

a. 473,4 x X = 315,6 x 12

b. 136,5 - X = 5,4 : 1,2

c. X x 34,56 - X x 25,56 + X = 0,1

Câu 2 (2 điểm): Lúc 7 giờ 50 phút, bác Xuân đi bộ từ A với vận tốc 4,5 km/ giờ và đến B vào lúc 9 giờ 10 phút . Bác Thu đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/ giờ . Hỏi bác Thu muốn đến trước bác Xuân 15 phút thì phải khởi hành lúc mấy giờ ?

Câu 3 (2 điểm): Một bể có ba vòi nước: Hai vòi chảy vào và một vòi chảy ra. Biết rằng vòi thứ nhất chảy 6 giờ thì đầy bể, vòi thứ hai chảy 4 giờ thì đầy bể, vòi thứ ba tháo ra 8giờ thì bể cạn. Bể đang cạn, nếu mở cả 3 vòi cùng một lúc thì sau bao lâu đầy bể?

Câu 4 (1 điểm): Tính nhanh:

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 5)

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 riêng câu 5 cho 1 điểm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
D B C A D

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Mỗi câu a,b đúng cho 0,5 điểm, câu c cho 1 điểm

a. 473,4 x X = 315,6 x 12

473,4 x X = 3787,2

X = 3787,2 : 473,4

X = 8

b. 136,5 - X = 5,4 : 1,2

136,5 - X = 4,5

X = 136,5 - 4,5

X = 132

c. X x 34,56 - X x 25,56 + X = 0,1

X x (34,56 - 25,56 + 1) = 0,1

X x 10 = 0,1

X = 0,1 : 10

X = 0,01

Câu 2 (2 điểm):

Thời gian bác Xuân đi bộ từ A đến B là :

9 giờ 10 phút – 7 giờ 50 phút = 1 giờ 20 phút ( 0,25 điểm )

1giờ 20 phút = 4/3 giờ ( 0,25 điểm )

Quãng đường AB dài là :

4,5 x 4/3 = 6 ( km) ( 0,25 điểm )

Thời gian bác Thu đi từ A đến B là :

6 : 12 = 0,5 ( giờ ) ( 0,25 điểm )

0,5 giờ = 30 phút ( 0,25 điểm )

Bác Thu cần đến B lúc :

9 giờ 10 phút - 15 phút = 8 giờ 55 phút ( 0,25 điểm )

Bác Thu phải khởi hành lúc :

8 giờ 55 phút – 30 phút = 8 giờ 25 phút ( 0,25 điểm )

Đáp số : 8 giờ 25 phút ( 0,25 điểm )

Câu 3 (2):

Trong một giờ vòi thứ nhất chảy vào bể được (thể tích bể). ) ( 0,25 điểm )

Một giờ vòi thứ hai chảy vào bể được ( thể tích bể). ( 0,25 điểm )

Trong một giờ vòi thứ ba tháo ra được ( thể tích bể). ( 0,25 điểm )

1 giờ cả ba vòi cùng chảy để lại trong bể lượng nước là:

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 5) ( thể tích bể). ( 0,5 điểm )

Thời gian từ lúc bển cạn đến lúc bể đầy là:

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 5) (giờ)= Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 5) giờ (0,5 điểm )

Đáp số: Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 5) giờ (0,25 điểm )

Câu 4 (1 điểm):

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 5)

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 5)

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 5)

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 5)

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 5)

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 5)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính ...) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Chữ số 5 trong số thập phân 37,509 thuộc hàng nào ?

A. Hàng nghìn     B. Hàng phần mười

C. Hàng phần trăm     D. Hàng phần nghìn

Câu 2 (0,5 điểm): Số thập phân 203,105 đọc là

A. Hai linh ba phẩy một trăm linh năm

B. Hai linh ba phẩy một không năm

C . Hai trăm linh ba phẩy một trăm linh năm

D . Hai trăm linh ba phẩy một trăm linh lăm

Câu 3 (0,5 điểm): Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ 10 phút đến lúc 9 giờ kém 10 phút là :

A. 40 phút     B . 20 phút

C. 30 phút     D. 10 phút

Câu 4 (1 điểm): Chu vi hình tròn có bán kính là 6 cm là :

A. 18,84cm     B. 376,8 cm

C. 37,68cm2     D.37,68cm

Câu 5 (0,5 điểm): 4m2 25cm2 =.... m2

A. 425 m2     B. 4,25 m2

C. 4,025 m2     D. 4,0025 m2

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính :

a. 4,236 + 4,38 + 2,5        b. 43,25 - 34,25

c. 21,8 x 4,2        d. 63,36 : 4

Câu 2 (2 điểm): Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các số đo trong lòng bể là chiều dài 2,5 m chiều rộng 1m chiều cao 2m . Hiện nay 85% bể đang chứa nước . Hỏi hiện nay bể chứa bao nhiêu lít nước ( biết 1dm3 = 1 lít nước )

Câu 3 (2 điểm): Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 25,5 m đáy bé kém đáy lớn 1m chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy . Tính diện tích thửa ruộng hình thang đó ?

Câu 4 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:

(1,1 + 1,2 + 1,3 + ......+ 1,19) x (123,5 – 24,7x5)

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
B C A C D

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): HS thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.

a. 4,236 + 4,38 + 2,5 = 11,116

b. 43,25 - 34,25 = 9

c. 21,8 x 4,2 = 91,56

d. 63,36 : 4 = 15,84

Câu 2 (2 điểm):Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các số đo trong lòng bể là chiều dài 2,5 m chiều rộng 1m chiều cao 2m . Hiện nay 85% bể đang chứa nước . Hỏi hiện nay bể chứa bao nhiêu lít nước ( biết 1dm3 = 1 lít nước )

Thể tích bể nước là

2,5 x 1 x 2 = 5 (m3) ( 0,5 điểm)

Thể tích nước hiện có trong bể là

5: 100 x 85 = 4,25 (m3) ( 0,5 điểm)

Ta có 1dm3 = 1 lít nước

Mà 4,25 (m3) = 4250 dm3 ( 0,25 điểm)

Hiện nay bể chứa số lít nước là ( 0,25 điểm)

4250 x1 = 4250 (lít) ( 0,5 điểm)

Đáp số : 4250 lít nước ( 0,25 điểm)

Câu 3 (2 điểm): Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 25,5 m đáy bé kém đáy lớn 1m chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy . Tính diện tích thửa ruộng hình thang đó ?

Đáy bé thửa ruộng hình thang là :

25,5 - 1 = 24,5 (m) ( 0,5 điểm)

Chiều cao thửa ruộng hình thang là :

(25,5 + 24,5): 2 = 25 (m) ( 0,5 điểm)

Diện tích thửa ruộng hình thang là :

(25,5 + 24,5) x 25 : 2 = 625 (m2) ( 0,75 điểm)

Đáp số: 625 m2 ( 0,25 điểm)

Câu 4 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất :

(1,1+ 1,2+ 1,3+ ......+ 1,19) x ( 123,5 – 24,7x5)

= (1,1+ 1,2+ 1,3+ ......+ 1,19) x( 123,5 – 123,5)

= (1,1+ 1,2+ 1,3+ ......+ 1,19) x 0

= 0

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 5 có đáp án (nâng cao - Đề 5) viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,0032     B. 0,032

C. 0,32     D. 3,2

Câu 2 (1 điểm): Cho bốn chữ số 1,2,3,4 . Viết được tất cả các số có bốn chữ số khác nhau từ các chữ số đã cho là :

A. 18 số     B. 24 số

C. 12 số     D. 36 số

Câu 3 (0,5 điểm): Muốn tính bán kính r của hình tròn khi biết diện tích S ta làm như sau :

A. r= S : 3,14     B. r = S: 3,14 : 2

C. r = S: 3,14 x 2     D. r x r = S: 3,14

Câu 4 (0,5 điểm): 3,25 giờ = ... giờ...phút . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :

A. 3 giờ 15 phút     B. 3 giờ 25 phút

C. 3 giờ 10 phút     D. 3 giờ 52 phút

Câu 5 (0,5 điểm): Số hình tam giác có trong hình bên là :

Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 5 có đáp án (nâng cao - Đề 5)

A. 5 hình     B. 10 hình

C. 15 hình     D. 20 hình

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính

a) 345,7 + 897        b) 587,6 – 499

c) 78,56 x 27,9        d) 98,156: 4,63

Câu 2 (2 điểm): Tính thể tích của hình lập phương biết tổng diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương đó là 360 cm2.

Câu 3 (2 điểm): Tính thể tích của hình hộp chữ nhật biết chiều dài hơn chiều rộng là 4 dm , chiều cao 0,5m và diện tích xung quanh của hình đó là 120 dm2

Câu 4 (1 điểm): Tìm X biết: X x 34,5 + X x 66,5 - X = 1000

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 riêng câu 2 cho 1 điểm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
C B D A C

Phần II. Tự luận (3,5 điểm)

Câu 1 (2 điểm): ( Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm)

a) 345,7 + 897=1242,7        b) 587,6 – 499= 88,6

c) 78,56 x 27,9 = 2191,824        d) 98,156: 4,63 = 21,2

Câu 2 (2 điểm):

Vì biết tổng diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương đó chính là diện tích của 4 + 6 = 10 ( mặt ) ( 0,25 điểm)

Vậy diện tích 1 mặt là : 360 : 10 = 36 ( cm2) ( 0,5 điểm)

Cạnh hình lập phương là 6cm (vì 6 x 6 = 36 cm2) ( 0,5 điểm)

Thể tích của hình lập phương là: 6 x 6 x 6 = 216 ( cm3) ( 0,5 điểm)

Đáp số: 216 cm3 ( 0,25 điểm)

Câu 3 (2 điểm):

Đổi 0,5m = 5dm ( 0,25 điểm)

Chu vi mặt đáy là :120 : 5 = 24 (dm) ( 0,25 điểm)

Nửa chu vi mặt đáy là : 24 : 2 = 12 ( dm ) ( 0,25 điểm)

Chiều dài của hình hộp chữ nhật là:

( 12 + 4 ) : 2 = 8 ( dm ) ( 0,25 điểm)

Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:

12 - 8 = 4 ( dm ) ( 0,25 điểm)

Thể tích của hình hộp chữ nhật là :

8 x 4 x 5 = 160 ( dm3 ) ( 0,5 điểm)

Đáp số : 160 dm3 ( 0,25 điểm)

Câu 4 (1 điểm):

X x 34,5 + X x 66,5 - X = 1000

X x ( 34,5 + 66,5 - 1) = 1000

X x 100 = 1000

X = 1000 : 100

X = 10

Xem thêm các đề thi Toán lớp 5 chọn lọc, có đáp án hay khác: