Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 8 Cánh diều có đáp án (3 đề + ma trận)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm bộ 3 Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 Học kì 2 Cánh diều năm 2024 có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 của các trường THCS trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 8 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 8.

Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 8 Cánh diều có đáp án (3 đề + ma trận)

Xem thử

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 8 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học 2023 - 2024

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:

Câu 1. Sự kiện nào sau đây mở đầu quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?

A. Pháp đánh chiếm miền Tây Nam Kì.

B. Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất.

C. Pháp đánh chiếm thành Gia Định.

D. Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng.

Câu 2. Đoạn tư liệu sau: “Dựa vào địa hình đầm lầy, lau sậy um tùm, nghĩa quân xây dựng căn cứ, áp dụng chiến thuật du kích... Cuộc khởi nghĩa do Nguyễn Thiện Thuật lãnh đạo” nói về cuộc khởi nghĩa nào?

A. Bãi Sậy.

B. Ba Đình.

C. Ba Đình.

D. Hương Khê.

Câu 3. Cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là

A. Khởi nghĩa Hương Khê.

B. Khởi nghĩa Ba Đình.

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

D. Khởi nghĩa Yên Thế.

Câu 4. Nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế?

A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp ngày càng sâu sắc.

B. Thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế.

C. Pháp phế truất vua Hàm Nghi, tiêu diệt các nhân vật cốt cán của phái chủ chiến.

D. Phái chủ chiến xây dựng được lực lượng đông đảo, đủ sức đương đầu với Pháp.

Câu 5. Cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) đã

A. Buộc Pháp từ bỏ dã tâm xâm lược Việt Nam.

B. Làm tiêu hao một bộ phận sinh lực quân Pháp.

C. Làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của Pháp.

D. Làm thất bại kế hoạch bình định Việt Nam của Pháp.

Câu 6. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau?

“Dâng vua những bản điều trần

Mong cho nước mạnh, muôn dân được giàu

Triều đình thủ cựu hay đâu

Làm cho điêu đứng, thảm sầu nước non?”

A. Hoàng Hoa Thám.

B. Nguyễn Trường Tộ.

C. Nguyễn Thiện Thuật.

D. Đinh Gia Quế.

Câu 7. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chính để các quan lại, sĩ phu yêu nước tiến bộ đưa ra nhiều đề nghị cải cách lên vua Tự Đức?

A. Nhiều nước tư bản phương Tây đang phát triển mạnh.

B. Đất nước đang trong tình trạng khủng hoảng, suy yếu.

C. Thực dân Pháp đã hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.

D. Nhật Bản và Trung Quốc đang tiến hành cuộc cải cách.

Câu 8. Một trong những sĩ phu yêu nước tiêu biểu của Việt Nam đầu thế kỉ XX chủ trương dùng bạo lực đánh Pháp để giành lại độc lập là

A. Hoàng Hoa Thám.

B. Tôn Thất Thuyết.

C. Phan Châu Trinh.

D. Phan Bội Châu.

Câu 9. Trong quá trình khai thác thuộc địa Việt Nam lần thứ nhất, trên lĩnh vực kinh tế, thực dân Pháp không thực hiện chính sách nào dưới đây?

A. Giảm hoặc xóa bỏ các thứ thuế vô lí.

B. Cướt đoạt ruộng đất để lập đồn điền.

C. Tập trung khai thác than và kim loại.

D. Mở mang hệ thống giao thông vận tải.

Câu 10. Mâu thuẫn hàng đầu cần phải giải quyết trong xã hội Việt Nam thời thuộc Pháp là mâu thuẫn giữa

A. Toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp cai trị.

B. Nông dân với giai cấp địa chủ và tay sai của Pháp.

C. Công nhân với địa chủ người Việt và thực dân Pháp.

D. Các thế lực tay sai của Pháp với nhân dân lao động.

Câu 11. Đoạn tư liệu “... Tôi [Nguyễn Tất Thành] muốn đi ra ngoài, xem nước Pháp và các nước khác. Sau khi xem xét họ làm như thế nào, tôi sẽ trở về giúp đồng bào chúng ta” chứng tỏ vào năm 1911, Nguyễn Tất Thành đã xác định rõ

A. Mục đích và hướng đi tìm con đường cứu nước.

B. Nước Pháp là nơi hoạt động cứu nước duy nhất.

C. Phương pháp hoạt động cứu nước là cải cách.

D. Phải học tập nước Pháp làm cách mạng vô sản.

Câu 12. Để thực thi chủ quyền của nhà nước Đại Việt đối với Hoàng Sa - Trường Sa, chúa Nguyễn Phúc Nguyên đã cho thành lập những hải đội nào?

A. Hải đội Hoàng Sa và Trường Sa.

B. Hải đội Hoàng Sa và Bắc Hải.

C. Hải đội Tư Nghĩa và Bắc Hải.

D. Hải đội Trường Sa và Côn Lôn.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Phân tích những nguyên nhân khiến cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1858 – 1884) thất bại.

B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:

Câu 1. Biển Đông thuộc đại dương nào sau đây?

A. Đại Tây Dương.

B. Thái Bình Dương.

C. Nam Đại Dương.

D. Ấn Độ Dương.

Câu 2. Biển Đông có các vịnh biển lớn nào sau đây?

A. Thái Lan và Đà Nẵng.

B. Bắc Bộ và Thái Lan.

C. Vân Phong và Thái Lan.

D. Cam Ranh và Bắc Bộ.

Câu 3. Biển Việt Nam có đặc điểm nào dưới đây?

A. Là vùng biển lớn, khá mở rộng và nóng ẩm quanh năm.

B. Biển lớn, tương đối kín, mang tính chất nhiệt đới gió mùa.

C. Vùng biển lớn, mở rộng, mang tính chất nhiệt đới gió mùa.

D. Là vùng biển nhỏ, tương đối kín và nóng ẩm quanh năm.

Câu 4. Quốc gia nào sau đây thuộc khu vực Đông Nam Á nhưng không giáp với Biển Đông?

A. Bru-nây.

B. Lào.

C. Phi-lip-pin.

D. Xin-ga-po.

Câu 5. Vùng biển Việt Nam không có bộ phận nào sau đây?

A. Nội thủy.

B. Thềm lục địa.

C. Lãnh hải.

D. Các đảo.

Câu 6. Vùng biển nào sau đây được coi là một bộ phận của lãnh thổ ở nước ta?

A. Lãnh hải.

B. Tiếp giáp lãnh hải.

C. Nội thủy.

D. Thềm lục địa.

Câu 7. Đặc điểm nào dưới đây của môi trường biển đảo khác với môi trường trong đất liền?

A. Môi trường biển không thể chia cắt.

B. Môi trường biển bị chia cắt.

C. Môi trường đảo không chịu tác động của con người.

D. Môi trường biển ít bị ô nhiễm hơn môi trường trong đất liền.

Câu 8. Nước ta có bao nhiêu tỉnh thành phố tiếp giáp với biển?

A. 25.

B. 26.

C. 27.

D. 28.

Câu 9. Khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta?

A. Băng cháy.

B. Dầu mỏ.

C. Muối biển.

D. Sa khoáng.

Câu 10. Khoáng sản nào dưới đây ở ven biển Việt Nam là nguyên liệu cho các ngành sản xuất vật liệt, công nghiệp và xây dựng?

A. Dầu mỏ và khí tự nhiên.

B. Ti-tan, cát.

C. Muối.

D. Than bùn, than nâu.

Câu 11. Đặc điểm nào chính xác nhất về tài nguyên sinh vật ở nước ta?

A. Rất phong phú, thành phần loài đa dạng, nhiều loài quý hiếm, nhiều loài có giá trị kinh tế cao.

B. Phong phú, thành phần loài đa dạng, nhiều loài quý hiếm, nhiều loài có giá trị kinh tế cao.

C. Rất phong phú, nhiều loài quý hiếm, nhiều loài có giá trị kinh tế cao.

D. Rất phong phú, thành phần loài đa dạng, nhiều loài quý hiếm.

Câu 12. Tài nguyên sinh vật nào dưới đây phân bố chủ yếu ở các đảo đá ven bờ đem lại giá trị kinh tế cao?

A. Rong biển.

B. Cua.

C. Hải sâm.

D. Chim yến.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):Trình bày đặc điểm môi trường biển đảo. Nêu một số biện pháp để bảo vệ môi trường biển đảo.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-D

2-A

3-D

4-B

5-B

6-B

7-B

8-D

9-A

10-A

11-A

12-B

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Nguyên nhân khách quan: tương quan lực lượng về mọi mặt giữa Việt Nam và Pháp quá chênh lệch và ngày càng chuyển biến theo chiều hướng có lợi cho Pháp

- Nguyên nhân chủ quan:

+ Chế độ phong kiến chuyên chế ở Việt Nam lâm vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng trên tất cả các lĩnh vực. Điều này khiến cho nội lực đất nước suy yếu, sức dân suy kiệt, do đó, Việt Nam gặp nhiều khó khăn trong việc đương đầu với một kẻ thù mạnh như Pháp.

+ Triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến, phạm nhiều sai lầm cả về đường lối chỉ đạo chiến đấu và đường lối ngoại giao.

+ Các phong trào đấu tranh chống Pháp của quần chúng nhân dân diễn ra lẻ tẻ; có nhiều hạn chế về đường lối và lực lượng lãnh đạo,...

B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1- B

2- B

3- B

4- B

5- D

6- C

7- A

8- D

9- B

10- B

11- A

12- D

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm).

* Đặc điểm môi trường biển đảo:

- Môi trường không thể chia cắt.

Ví dụ: Các sự cố làm ô nhiễm nước biển rất khó để xử lí, chỉ cần một vùng nước nhỏ bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng nước rộng lớn và khu vực ven bờ cũng như trên các đảo.

- Môi trường đảo sẽ thay đổi rất nhanh khi có tác động của con người.

Ví dụ: Ở các đảo nếu mất đi lớp phủ thực vật sẽ dẫn đến suy giảm tài nguyên đất, mất nguồn nước ngọt, từ đó mất đi môi trường sống.

* Biện pháp để bảo vệ môi trường biển đảo:

- Không trực tiếp xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường biển.

- Phục hồi và bảo tồn các hệ sinh thái biển.

- Trồng và bảo vệ rừng ven biển, rừng ngập mặn.

- Khai thác và sử dụng hợp lí, hiệu quả các nguồn tài nguyên biển.

- Tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân và khách du lịch trong bảo vệ môi trường nói chung và môi trường biển đảo nói riêng.

- Đẩy mạnh các hoạt động thu gom rác, dọn rác, xử lí rác để làm sạch bờ biển.

- Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng và phòng chống thiên tai.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm đề thi lớp 8 Cánh diều có đáp án hay khác: